Bảo vệ các ô có chứa công thức

Điều này giúp bạn cho phép người khác thay đổi các ô có chứa dữ liệu, nhưng cấm họ thay đổi các ô chứa công thức. Bạn cũng có thể bảo vệ các ô có chứa công thức mà không cần phải bảo vệ toàn bộ trang tính của bạn.

Khi tạo một bảng tính, thường chúng ta sẽ phải dùng đến một số công thức, và khi chia sẻ bảng tính cho mọi người, có thể bạn muốn rằng, không ai có thể can thiệp (xóa, sửa...) vào những ô có chứa công thức. Cách dễ nhất và cũng phổ biến nhất là bảo vệ (Protect) bảng tính. Tuy nhiên, bảo vệ bảng tính không chỉ ngăn không cho can thiệp vào các ô chứa công thức, mà nó không cho can thiệp vào tất cả, nghĩa là không ai có thể làm gì bảng tính của bạn. Đôi khi, bạn lại không muốn như vậy, bạn chỉ muốn bảo vệ các ô chứa công thức thôi, còn những ô chứa dữ liệu thì không.

Giải pháp để thực hiện điều này: Khóa những ô chứa công thức.

Theo mặc định, tất cả các ô trong bảng tính đều được khóa (locked), tuy nhiên, nó chẳng có tác dụng gì trừ phi bạn áp dụng lệnh bảo vệ bảng tính. Sau đây là cách dễ nhất để áp dụng lệnh bảo vệ cho bảng tính đối với những ô chứa công thức:

- Chọn toàn bộ bảng tính, bằng cách nhấn Ctrl+A, hoặc nhấn vào cái ô vuông nằm ở giao điểm của cột A và hàng 1. Rồi nhấn nút phải chuột và chọn Format Cells (hoặc tổ hợp phím <Ctrl + 1>), rồi trong tab Protection, bỏ đánh dấu ở hộp kiểm Locked, rồi nhấn OK:
Mở khóa (Unlock) toàn bộ bảng tính bằng cách bỏ hộp kiểm Locked

- Sau đó, bạn chọn đại một ô nào đó, chọn Home ➝ Find & Select ➝ Go To Special; hoặc nhấn Ctrl+G hay F5 rồi nhấn vào nút Special.... Hộp thoại sau đây sẽ mở ra:
Dùng hộp thoại Go To Special để chọn các ô có chứa công thức

- Trong hộp thoại Go To Special, bạn nhấn vào tùy chọn Formulas, và nếu cần thiết thì chọn hoặc không chọn thêm 4 ô nhỏ ở dưới (liệt kê các loại công thức, mặc định thì cả 4 ô này đều được chọn), và nhấn OK.

- Sau đó, bạn mở lại hộp thoại Format Cells đã nói ở trên, nhưng lần này thì bạn đánh dấu vào tùy chọn Locked, và nếu bạn thích ẩn luôn công thức (không cho thấy) thì đánh dấu vào tùy chọn Hidden, nhấn OK.

- Việc cuối cùng là thực hiện bảo vệ bảng tính: Chọn Home trên Ribbon, nhấn vào Format trong nhóm Cells, rồi nhấn vào Protect Sheet...; hoặc chọn Review trên Ribbon, rồi nhấn vào Protect Sheet:

Chọn Protect Sheet từ Review

Trong hộp thoại Protect Sheet, bỏ đánh dấu ở tùy chọn Select locked cells, chỉ cho phép Select unlocked cells (chọn những ô không khóa), và nhập vào một password, nếu cần thiết:
Bỏ tùy chọn Select locked cells trong hộp thoại Protect Sheet

Vậy là xong. Từ bây giờ, những ô chứa công thức của bạn sẽ được bảo vệ, có thể không xem thấy được nếu bạn đã chọn Hidden, bạn không lo những công thức này bị can thiệp nữa.

Nguồn: http://www.bluesofts.net/thu-thuat-excel/126-khoa-va-bao-ve-nhung-o-co-chua-cong-thuc.html

Các bài liên quan

Di chuyển, tạo bản sao và đổi tên của trang tính
Xóa ô, hàng, cột, trang tính
Chèn thêm ô, hàng, cột, trang tính
Ẩn hay hiện hàng, cột, trang tính
Thay đổi độ cao của hàng và độ rộng của cột
Định dạng một ô hay dãy ô
Định dạng có điều kiện
Mẫu bảng chấm công

Tạo công thức đọc số tiền thành chữ

Cách thức tiến hành như sau:

1. Mở File Excel , bấm Alt_F11 .

2. Cửa sổ Microsoft Visual Basic mở ra , bấm menu Insert > Module .

Dán những nội dung dưới đây

Public Function VND(BaoNhieu)
If Val(BaoNhieu) = 0 Then
Ketqua = "Khoâng ñoàng"
Else
If Abs(BaoNhieu) > 1E+15 Then
Ketqua = "Soá quaù lôùn"
Else
If BaoNhieu < 0 Then Ketqua = "Tröø" & Space(1) Else Ketqua = Space(0)
SOTIEN = Format(Abs(BaoNhieu), "###############0.00") '18coät soá 2soá leû
SOTIEN = Right(Space(15) & SOTIEN, 18)
Hang = Array("None", "traêm", "möôi", "gì ñoù")
DONVI = Array("None", "ngaøn tyû", "tyû", "trieäu", "ngaøn", "ñoàng", "xu")
Dem = Array("None", "moât", "hai", "ba", "boán", "naêm", "saùu", "baûy", "taùm", "chín")
For N = 1 To 6
Nhom = Mid(SOTIEN, N * 3 - 2, 3)
If Nhom <> Space(3) Then
Select Case Nhom
Case "000"
If N = 5 Then
Chu = "ñoàng" & Space(1)
Else
Chu = Space(0)
End If
Case ".00", ",00"
Chu = "chaün"
Case Else
S1 = Left(Nhom, 1): S2 = Mid(Nhom, 2, 1): S3 = Right(Nhom, 1)
Chu = Space(0): Hang(3) = DONVI(N)
For K = 1 To 3
Dich = Space(0): S = Val(Mid(Nhom, K, 1))
If S > 0 Then
Dich = Dem(S) & Space(1) & Hang(K) & Space(1)
Else
If K = 1 And N > 1 And N < 6 And Val(Mid(SOTIEN, (N - 1) * 3 - 2, 3)) > 0 Then
Dich = "khoâng" & Space(1) & Hang(K) & Space(1)
End If
End If
Select Case K
Case 2 And S = 1
Dich = "möôøi" & Space(1)
Case 3 And S = 0 And Nhom <> Space(2) & "0"
Dich = Hang(K) & Space(1)
Case 3 And S = 5 And Val(S2) > 2
Dich = "l" & Mid(Dich, 2)
Case 2 And S = 0 And S3 <> "0"
If N > 1 And Val(Mid(SOTIEN, (N - 1) * 3 - 2, 3)) > 0 Or (Val(S1) > 0) Then
Dich = "leû" & Space(1)
End If
End Select
Chu = Chu & Dich
Next K
End Select
ViTri = InStr(1, Chu, "möôi moät")
If ViTri > 0 Then Mid(Chu, ViTri, 9) = "möôi moát"
Ketqua = Ketqua & Chu
End If
Next N
End If
End If
VND = UCase(Left(Ketqua, 1)) & Trim(Mid(Ketqua, 2))
End Function

3. Quay trở lại Excel

4. Sử dụng công thức VND(so_can_doc) để đọc số tiền. Bạn hãy chọn font VNI-TIMES vì đoạn code viết theo font này.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hàm BS_VND() từ bộ công cụ Atool hỗ trợ cho Excel. Bạn có thể download Atool cho bản 32 bit tại đây.
Nguồn: Sưu tầm

Các bài liên quan

Đổi tên các tập tin bằng macro
Tạo danh sách tên tập tinh bằng lệnh MS-Dos
Nhân bản trang tính
Giới thiệu về Macro
Forms ComboBox
ActiveX ComBoBox
Định dạng tên la tinh
Nối nhiều sheet thành một sheet
Tạo mục lục tự động trong Excel
Cách hiện tất cả trang tính đã ẩn
Nối nhiều File Excel thành một

Định dạng có điều kiện Excel 2007


01. Khái nim

-         Định dạng theo điều kiện là công cụ cho phép bạn áp dụng định dạng cho một ô (cell) hay nhiều ô (range of cells) trong bảng tính và sẽ thay đổi định dạng tùy theo giá trị của ô hay giá trị của công thức

-         Một ô có thể có nhiều định dạng theo điều kiện
 02. Mt s kiu đnh dng theo điu kin thông dng

Bộ lọc nâng cao (Advanced Filter)

- Để thực hiện việc trích lọc dữ liệu thì trước tiên bạn nên chọn vùng cơ sở dữ liệu (bao gồm cả hàng tiêu đề).
- Sau đó, từ menu Data chọn Advanced Filter.
- Tại hộp thoại Advanced Filter, bạn có thể chọn 1 trong 2 trường hợp
o Trường hợp 1: Filter the list, in-place. Đây là trường hợp lọc tại chỗ, những hàng nào thỏa mãn điều kiện sẽ hiển thị và những hàng nào không thỏa mãn điều kiện sẽ bị ẩn đi.
o Trường hợp 2: Copy to another location. Đây là trường hợp lọc và copy kết quả đến một vị trí khác so với vùng cơ sở dữ liệu, chỉ những hàng nào thỏa mãn điều kiện sẽ hiển thị.
- List range: vùng cơ sở dữ liệu. Vùng cơ sở dữ liệu gồm ít nhất 2 hàng:
o Hàng đầu tiên phải là hàng tiêu đề và tên tiêu đề gồm các từ nên viết liền nhau và không có dấu.
o Các hàng còn lại gọi là mẫu tin chứa dữ liệu phải liên tục và liền nhau.
o Không được có hàng hay cột trống trong vùng cơ sở dữ liệu.
o Không được Merge bất cứ ô nào trong vùng cơ sở dữ liệu.
- Criteria range: vùng điều kiện. Đây là vùng mà bạn thể hiện điều kiện để lựa chọn những hàng đáp ứng được điều kiện mới được hiển thị ra sau khi trích lọc. Bạn có thể dùng 1 hay nhiều điều kiện để trích lọc. Vùng này gồm ít nhất 2 hàng:
o Hàng đầu tiên phải là hàng tiêu đề. Các tiêu đề này phải chính xác với các tiêu đề của vùng cơ sở dữ liệu (nếu bạn muốn lập điều kiện theo cột nào thì bạn nên copy tiêu đề của cột đó ở vùng cơ sở dữ liệu làm tiêu đề cho vùng điều kiện).
o Các hàng còn lại chứa điều kiện. Sau đây là các dạng điều kiện thường gặp:
§ Điều kiện số: ô điều kiện có kiểu số
§ Điều kiện chuỗi: ô điều kiện có kiểu chuỗi. Trong ô điều kiện có thể chứa các ký tự đặc biệt gồm ký tự * đại diện cho nhóm ký tự bất kỳ, ký tự ? đại diện cho 1 ký tự bất kỳ và ký tự ~ để xác định ký tự đi sau nó là * hay ?
§ Điều kiện kết hợp: ô điều kiện chứa >M sẽ lọc các chuỗi bắt đầu bằng chữ M cho đến Z, và ngược lại ô điều kiện chứa <M sẽ lọc các chuỗi bắt đầu bằng chữ A cho đến L.
§ Điều kiện so sánh: ô điều kiện chứa các toán tử so sánh. Các toán tử so sánh gồm > (lớn hơn), < (nhỏ hơn), >= (lớn hơn hoặc bằng), <= (nhỏ hơn hoặc bằng), = (bằng), <> (khác)
§ Điều kiện công thức: ô điều kiện có kiểu công thức. Trong trường hợp dùng tiêu chuẩn này cần lưu ý 2 yêu cầu: Một là, ô tiêu đề của vùng điều kiện phải khác với tất cả tiêu đề của vùng cơ sở dữ liệu. Hai là, trong ô điều kiện phải lấy địa chỉ của ô trong mấu tin đầu tiên (sau hàng tiêu đề hay hàng thứ 2 trong vùng cơ sở dữ liệu).
§ Liên kết điều kiện: Dùng phép giao (and) hay hội (or) của nhiều điều kiện khác nhau. Phép giao (and) nếu các ô điều kiện khác cột và cùng hàng. Phép hội (or) nếu các ô điều kiện khác hàng.
- Copy to: Đối với trường hợp 2, bạn hãy chọn vị trí thể hiện kết quả trích lọc (khi bạn muốn lấy toàn bộ số cột và vị trí các tiêu đề như vùng cơ sở dữ liệu). Nếu bạn chỉ muốn lọc một số cột hoặc bạn muốn sắp xếp lại vị trí các tiêu đề thì bạn phải tạo các tiêu đề tại vùng thể hiện kết quả. Lưu ý: tiêu đề tại vùng thể hiện kết quả phải chính xác với tiêu đề tại vùng cơ sở dữ liệu.
- Unique records only Hãy chọn nếu bạn muốn khi dữ liệu lọc ra có những hàng giống nhau sẽ chỉ thể hiện 1 dòng. Nếu không thì đừng chọn.
- Cuối cùng, chọn OK để xem kết quả.

Lưu ý:
o Khi bạn xác định vùng điều kiện trong hộp thoại Advanced Filter, Excel sẽ gán tên Criteria cho vùng này.
o Khi bạn xác định vùng Copy to trong hộp thoại Advanced Filter, Excel sẽ gán tên Extract cho vùng này.
o Mỗi lần bạn sử dụng Advanced Filter, Excel sẽ kiểm tra lại toàn bộ danh sách. Do vậy, bạn không cần sử dụng Show All khi thay đổi việc lọc.

Các bài liên quan

Lọc các hàng trùng lặp
Bộ lọc tự động (Auto Filter)
Sắp xếp (Sort) dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu nhập bằng Data Validation
Tính tổng số phụ của danh sách
Tài liệu: Sử dụng Solver trong Excel 97-2010
Toàn tập về hàm Goal Seek trong Excel 2007
Giới thiệu hộp thoại Edit links

Lặp lại tiêu đề ở mỗi trang


Ø Đối với một bảng dữ liệu có nhiều trang, bạn nên lặp lại tiêu đề ở mỗi trang. Để thực hiện điều này, trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Print Titles. Hộp thoại Page Setup xuất hiện với tab Sheet đang được chọn

Ø Nếu bạn muốn lặp lại tiêu đề ở đầu mỗi trang thì bạn nhập địa chỉ các hàng cần lặp lại vào khung Rows to repeat at top.

Ø Nếu bạn muốn lặp lại tiêu đề bên trái mỗi trang thì bạn nhập địa chỉ các cột cần lặp lại vào khung Columns to repeat at left.

Ø Chọn OK.

Các bài liên quan

Đánh số trang
Xóa ngắt trang
Thiết lập ngắt trang
Thiết lập tiêu đề trang, chân trang
Canh lề trang
Chọn khổ giấy
Thiết lập hướng trang
Thiết lập cài đặt tại hộp thoại Print
Đánh số trang tự động cho nhiều trang tính
In một phần trang tính

Thiết lập hướng trang

Ø Trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Orientation

Chọn khổ giấy

Canh lề trang

Ø Trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Margins

Ø Bạn có thể chọn một trong các thiết lập canh lề trang có sẵn hoặc nhấp vào Custom Magins để canh lề trang.
Ø Để canh lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải bạn thay đổi các thiết lập lần lượt tại Top, Bottom, Left, Right.

Ø Để canh lề tiêu đề trang, lề chân trang bạn thay đổi các thiết lập lần lượt tại Header, Footer.

Ø Ngoài ra, tại khung Center on page bạn có thể chọn Horizontally hoặc (và) Vertically để canh giữa dữ liệu theo chiều ngang hoặc (và) dọc của trang.

Các bài liên quan

Đánh số trang
Xóa ngắt trang
Thiết lập ngắt trang
Thiết lập tiêu đề trang, chân trang
Chọn khổ giấy
Thiết lập hướng trang
Thiết lập cài đặt tại hộp thoại Print
Lặp lại tiêu đề ở mỗi trang
Đánh số trang tự động cho nhiều trang tính
In một phần trang tính

Thiết lập tiêu đề trang, chân trang

· Để thiết lập tiêu đề trang, chân trang thì bạn chọn thẻ Header/Footer - Hộp thoại Page Setup.

· Chọn Custom Header (Custom Footer) để hiển thị hộp thoại Header (Footer)

· Trong phần Left section: nhập dữ liệu xuất hiện ở lề trái Header (Footer)

· Trong phần Center section: nhập dữ liệu xuất hiện ở giữa Header (Footer)

· Trong phần Right section: nhập dữ liệu xuất hiện ở lề phải Header (Footer)

· Ngoài ra, bạn cũng có thể lựa chọn các tùy chọn sau:
Format font
Kích vào nút format font (biểu tượng A) sau khi đánh dấu đoạn cần thay đổi font, cỡ và kiểu chữ
Page number
Thêm số trang vào mỗi trang
Number of pages
Thêm tổng số trang của trang tính vào mỗi trang
Date
Thêm ngày hiện hành của hệ thống
Time
Thêm giờ hiện hành của hệ thống
File path
Thêm tên đường dẫn (vị trí của bảng tính)
File name
Thêm tên bảng tính (WorkBook)
Tab name
Thêm tên trang tính (WorkSheet)
Insert picture
Chọn vị trí để chèn ảnh
Format picture
Định dạng chèn ảnh

Các bài liên quan

Đánh số trang
Xóa ngắt trang
Thiết lập ngắt trang
Canh lề trang
Chọn khổ giấy
Thiết lập hướng trang
Thiết lập cài đặt tại hộp thoại Print
Lặp lại tiêu đề ở mỗi trang
Đánh số trang tự động cho nhiều trang tính
In một phần trang tính

Thiết lập ngắt trang

Ø Đối với một worksheet có nhiều bảng dữ liệu, bạn nên tạo ngắt trang cho mỗi bảng dữ liệu.

Ø Để tạo ngắt trang, trước tiên bạn phải chọn vị trí cần ngắt trang.

· Chọn từ 2 ô trở lên của 1 hàng nếu muốn ngắt trang theo cạnh trên của hàng đó.

· Chọn từ 2 ô trở lên của 1 cột nếu muốn ngắt trang theo cạnh bên trái của cột đó.

· Chọn 1 ô nếu muốn ngắt trang theo cạnh trên của ô đó, đồng thời ngắt trang theo cạnh bên trái của ô đó (ngắt trang theo hàng và cột).

Ø Tiếp theo, trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Breaks / Insert Page Break

Các bài liên quan

Đánh số trang
Xóa ngắt trang
Thiết lập tiêu đề trang, chân trang
Canh lề trang
Chọn khổ giấy
Thiết lập hướng trang
Thiết lập cài đặt tại hộp thoại Print
Lặp lại tiêu đề ở mỗi trang
Đánh số trang tự động cho nhiều trang tính
In một phần trang tính

Xóa ngắt trang


· Nếu bạn muốn xóa một ngắt trang nào thì bạn chọn một ô sao cho cạnh trên của ô hoặc/và cạnh bên trái của ô có ngắt trang đi qua. Sau đó, trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Breaks / Remove Page Break.
. Nếu bạn muốn xóa tất cả ngắt trang thì trên thanh Ribbon bạn chọn Page Layout / Breaks / Reset All Page Breaks

Các bài liên quan

Đánh số trang
Thiết lập ngắt trang
Thiết lập tiêu đề trang, chân trang
Canh lề trang
Chọn khổ giấy
Thiết lập hướng trang
Thiết lập cài đặt tại hộp thoại Print
Lặp lại tiêu đề ở mỗi trang
Đánh số trang tự động cho nhiều trang tính
In một phần trang tính