01. Khái niệm
-
Định
dạng theo điều kiện là công cụ cho phép bạn áp dụng định dạng cho một ô (cell)
hay nhiều ô (range of cells) trong bảng tính và sẽ thay đổi định dạng tùy theo
giá trị của ô hay giá trị của công thức
-
Một
ô có thể có nhiều định dạng theo điều kiện
02. Một số kiểu định dạng theo điều kiện thông dụng
Thao tác chọn New Rule - Conditional Formatting
Để bắt đầu bạn chọn ô hay dãy ô cần định dạng và chọn Home/Conditional Formatting. Một menu hiện ra với nhiều tùy chọn, bạn có thể chọn một trong các kiểu định dạng sau:
-
Highlight
Cells Rules: đánh dấu màu theo giá trị của ô
o
Greater
than (>): định dạng cho các ô có giá trị lớn hơn giá trị đặt tại điều kiện
này
o
Less
than (<): định dạng cho các ô có giá trị nhỏ hơn giá trị đặt tại điều kiện này
o
Between:
định dạng cho các ô có giá trị trong khoảng giá trị đặt tại điều kiện này
o
Equal
to (=): định dạng cho các ô có giá trị chính xác bằng giá trị đặt tại điều kiện
này
o
Text
contains that: định dạng cho các ô có chuỗi ký tự chứa chuỗi ký tự đặt tại điều
kiện này
o
A
date occurring: định dạng cho các ô có giá trị dạng ngày tháng bằng giá trị đặt
tại điều kiện này
o
Duplicate
Values: định dạng cho các ô có giá trị giống nhau (duplicate) hoặc khác nhau
(Unique) trong vùng được chọn
-
Top/Bottom
Rules: đặt điều kiện định dạng theo giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất
o
Top
10 Items: định dạng cho n giá trị lớn nhất trong dãy ô đang chọn với n là tập hợp
các số tự nhiên từ 1 đến 1000
o
Top
10%: định dạng cho n% giá trị lớn nhất trong dãy ô đang chọn với n là tập hợp
các số tự nhiên từ 1 đến 100 (giả sử dãy ô đang chọn có 100 ô và n% là 7% thì sẽ
áp dụng định dạng cho 7 ô có giá trị lớn nhất trong 100 ô đã chọn)
o
Bottom
10 Items: định dạng cho n giá trị nhỏ nhất trong dãy ô đang chọn với n là tập hợp
các số tự nhiên từ 1 đến 1000
o
Bottom
10%: định dạng cho n% giá trị nhỏ nhất trong dãy ô đang chọn với n là tập hợp
các số tự nhiên từ 1 đến 100 (giả sử dãy ô đang chọn có 100 ô và n% là 12% thì
sẽ áp dụng định dạng cho 12 ô có giá trị nhỏ nhất trong 100 ô đã chọn)
o
Above
average: định dạng cho các giá trị lớn trên giá trị trung bình của dãy ô đang
chọn
o
Below
average: định dạng cho các giá trị nhỏ hơn giá trị trung bình của dãy ô đang chọn
-
Data
Bars: định dạng kiểu biểu đồ dạng thanh ngang cho giá trị của ô theo các mức
giá trị từ nhỏ đến lớn. Excel tự phân màu sắc theo dãy giá trị của dãy ô được
chọn.
-
Color
Scales: định dạng theo kiểu dãy màu biến đổi theo giá trị ô từ nhỏ đến lớn. Tối
đa 03 điều kiện
-
Icon
Sets: định dạng theo kiểu biểu tượng biến đổi theo giá trị ô từ nhỏ đến lớn. Chế
độ này cho phép đặt tối đa 5 điều kiện
03. Tạo mới một định dạng theo điều kiện
Hộp
thoại New Formatting Rule
Ngoài các kiểu định dạng theo điều
kiện thông dụng, bạn có thể tạo riêng cho mình những kiểu định dạng khác bằng
các bước sau:
-
Bước
1: chọn ô hay dãy ô cần định dạng
-
Bước
2: chọn Home / Conditional Formatting / New Rule. Hộp thoại New Formatting
Rule xuất hiện
-
Bước
3: chọn một loại điều kiện trong khung Select a Rule Type
o
Format
all cells based on their values
o
Format
only cells that contain
o
Format
only top or bottom ranked values
o
Format
only values that are above or below average
o
Format
only unique or duplicate values
o
Use
a formula to determine which cells to format
-
Bước
4: thiết lập điều kiện và định dạng
04. Xem các định dạng có điều kiện đã thiết lập
Hộp thoại Conditional Formatting
Rules Manager
-
Để xem các định dạng có điều kiện đã thiết lập; bạn chọn
Home / Conditional
Formatting / Manage
Rules. Hộp thoại Conditional Formatting Rules Manage xuất hiện
-
Để nhìn thấy tất cả định dạng theo điều kiện trong bảng tính
thì từ mục Show formatting rules for bạn chọn This worksheet
05. Xóa một định dạng có điều kiện đã thiết lập
-
Trong
hộp thoại Conditional Formatting Rules Manage, bạn hãy chọn định dạng có điều
kiện đã thiết lập cần xóa
-
Chọn
Delete Rule
06. Chỉnh sửa một định dạng có điều kiện đã thiết lập
-
Trong
hộp thoại Conditional Formatting Rules Manage, bạn hãy chọn định dạng có điều
kiện đã thiết lập cần chỉnh sửa
-
Chọn
Edit Rule
Các bài liên quan
Di chuyển, tạo bản sao và đổi tên của trang tính
Xóa ô, hàng, cột, trang tính
Chèn thêm ô, hàng, cột, trang tính
Ẩn hay hiện hàng, cột, trang tính
Thay đổi độ cao của hàng và độ rộng của cột
Định dạng một ô hay dãy ô
Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức
Mẫu bảng chấm công
Các bài liên quan
Di chuyển, tạo bản sao và đổi tên của trang tính
Xóa ô, hàng, cột, trang tính
Chèn thêm ô, hàng, cột, trang tính
Ẩn hay hiện hàng, cột, trang tính
Thay đổi độ cao của hàng và độ rộng của cột
Định dạng một ô hay dãy ô
Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức
Mẫu bảng chấm công
0 comments :
Post a Comment