- Trên thanh Ribbon, chọn
thẻ Developer và Insert và chọn biểu tượng
ComboBox (ActiveX Control).
-
Click giữ chuột trái và
rê chuột để tạo ActiveX ComboBox
-
Click chuột phải tại
ActiveX ComboBox, chọn Properties từ menu tắt
-
Sau khi hoàn thành các
thao tác tại hộp thoại Properties của ActiveX Control, bạn tắt chế độ Design
Mode.
-
Để chỉnh sửa lại
ActiveX Control ComboBox, bạn chọn lại chế độ Design Mode.
a.
Single Column ComboBox
Ø ColumnHead:
· True nếu bạn muốn hàng đầu tiên của vùng dữ liệu được chọn
trong thuộc tính ListFillRange là hàng tiêu đề cột.
· False nếu bạn không muốn hàng đầu tiên của vùng dữ liệu được
chọn trong thuộc tính ListFillRange là hàng tiêu đề cột.
Ø LinkedCell: Nếu bạn muốn liên kết giá trị đã chọn của
ComboBox đến một ô thì hãy nhập tham chiếu của ô đó tại đây.
Ø ListFillRange: Bạn nhập tham chiếu của vùng dữ liệu mà
ComboBox sẽ hiển thị một trong những giá trị của vùng dữ liệu này.
Ø ListRows: Hãy nhập số dòng mà bạn muốn ComboBox hiển thị khi
bạn kích hoạt nút mũi tên của ComboBox.
Ø MatchRequired:
· True nếu bạn chỉ muốn người dùng chọn những giá trị từ vùng dữ
liệu được chọn trong thuộc tính ListFillRange.
· False nếu bạn cho phép người dùng có thể nhập những giá trị
không thuộc vùng dữ liệu được chọn trong thuộc tính ListFillRange.
Ø PrintObject:
· True nếu bạn muốn in giá trị trong ComboBox
· False nếu bạn không muốn in giá trị trong ComboBox
b.
Multiple Column
ComboBox
Ø BoundColumn: Hãy nhập số thứ tự của cột mà bạn muốn liên kết
giá trị với ô đã chọn trong thuộc tính LinkCell.
Ø ColumnCount: Hãy nhập số cột mà bạn muốn ComboBox hiển thị
khi kích hoạt nút mũi tên của ComboBox.
Ø ColumnWidths: Hãy nhập độ rộng của cột với đơn vị là pt
(points).
Ø ListWidth: Hãy nhập độ rộng của danh sách khi kích hoạt nút mũi
tên của ComboBox với đơn vị là pt (points).
Ø TextColumn: Hãy chọn số thứ tự cột mà bạn muốn hiển thị giá
trị của cột đó tại ComboBox.
Các bài liên quan
Đổi tên các tập tin bằng macro
0 comments :
Post a Comment