Tra cứu Hàm trong Excel 2007




ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).

CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance.


 COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.

EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất

EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số

FACT (number) : Tính giai thừa của một số

FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số

FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất

GCD (number1, number2, ...) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số

INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất

LCM (number1, number2, ...) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số

LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số

LOG (number) : Tính logarit của một số

LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số

MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận

MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận

MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận

MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.
MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác

MULTINOMIAL (number1, number2, ...) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các số

ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất

PI () : Trả về giá trị con số Pi

POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số

PRODUCT(number1, number2, ...) : Tính tích các số

QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia

RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn

ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn

ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định

ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định

ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định

SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số

SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số

SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số

SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi

SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, ...) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định

SUM (number1, number2, ...) : Tính tổng các số
SUMPRODUCT (array1, array2, ...) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu

SUMSQ (number1, number2, ...) : Tính tổng bình phương của các số

SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị

TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)
II. CÁC HÀM LƯỢNG GIÁC - TRIGONOMETRIC FUNCTIONS

ACOS
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ACOSH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1

ASIN
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ASINH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số

ATAN
(number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một số

ATAN2
(x_num, y_num) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và y

ATANH
(number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

COS
(number) : Trả về một giá trị radian, là cosine của một số

COSH
(number) : Trả về một giá trị radian, là cosine-hyperbol của một số

DEGREES
(angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ

RADIANS
(angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian

SIN
(number) : Trả về một giá trị radian là sine của một số

SINH
(number) : Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số

TAN
(number) : Trả về một giá trị radian, là tang của một số

TANH
(number) : Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số
III. CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI - TEXT FUNCTIONS

ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự 1 byte sang các ký tự 2 byte.

BATHTEXT
(number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.

CHAR
(number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.

CLEAN
(text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi

CODE
(text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text

CONCATENATE
(text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi

DOLLAR
(number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.

EXACT
(text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

FIND
(find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

FIXED
(number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn

LEFT
(text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

LEN
(text) : Đếm số ký tự trong một chuỗi

LOWER
(text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường

MID
(text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước

PROPER
(text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường

REPLACE
(old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định

REPT
(text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước

RIGHT
(text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

SEARCH
(find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

SUBSTITUTE
(text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác

T
(value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng

TEXT
(value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định

TRIM
(text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ

UPPER
(text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa

VALUE
(text) : Chuyển một chuỗi thành một số
IV. CÁC HÀM DÒ TÌM VÀ THAM CHIẾU - LOOKUP FUNCTIONS

ADDRESS
(row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text) : Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp

AREAS
(reference) : Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính

CHOOSE
(num, value1, value2, ...) : Chọn một giá trị trong một danh sách

COLUMN
(reference) : Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

COLUMNS
(reference) : Trả về số cột của vùng tham chiếu

HLOOKUP
(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup) : Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước

HYPERLINK
(link_location, friendly_name) : Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết

INDEX
(reference, row_num, column_num, area_num) : Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột

INDIRECT
(ref_text, a1) : Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng - Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó

LOOKUP
(lookup_value, lookup_vector, result_vector) : Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định

LOOKUP
(lookup_value, array) : Dạng MẢNG - Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó

MATCH
(lookup_value, lookup_array, match_type) : Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị

OFFSET
(reference, rows, cols, height, width) : Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định

ROW
(reference) : Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

ROWS
(reference) : Trả về số dòng của vùng tham chiếu

RTD
(ProgID, server, topic1, topic2, ...) : Trích dữ liệu thời gian thực từ một chương trình có hỗ trợ COM automation

TRANSPOSE
(array) : Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng)

VLOOKUP
(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) : Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
Các bài đọc thêm:

V. CÁC HÀM LUẬN LÝ - LOGICAL FUNCTION

AND (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE

IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức

IFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì... làm gì đó

NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số

OR (logical1, logical2, ...) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE

FALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này

Bài đọc thêm
:
VI. CÁC HÀM THÔNG TIN - INFORMATION FUNCTIONS

CELL
(info_type, reference) : Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếu

COUNTBLANK
(range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng

ERROR.TYPE
(error_val ) : Trả về một con số tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi

INFO
(info_text) : Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel

IS...
(value) : Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER, ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel, Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai

ISEVEN
(number) : Trả về TRUE nếu number là số chẵn, FALSE nếu number là số lẻ

ISODD
(number) : Trả về TRUE nếu number là số lẻ, FALSE nếu number là số chẵn

N
(value) : Chuyển đổi một giá trị thành một số

NA
(value) : Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!

TYPE
(value) : Trả về loại của giá trị cần tra cứu
VII. CÁC HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN - DATE AND TIME FUNCTIONS

DATE (year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

DATEVALUE (date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thể tính toán được).

DAY (serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.

DAYS360 (start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.

EDATE (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

EOMONTH (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

HOUR (serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.

MINUTE (serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

MONTH (serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.

NETWORKDAYS (start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm việc trong một khoảng thời gian giữa start_dateend_date, không kể các ngày cuối tuần và các ngày nghỉ (holidays).

NOW () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.

SECOND (serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

TIME (hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.

TIMEVALUE (time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).

TODAY () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

WEEKDAY (serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.

WEEKNUM (serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy trong năm.

WORKDAY (start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.

YEAR (serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.

YEARFRAC (start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

Các bài đọc thêm
:
VIII. CÁC HÀM THỐNG KÊ - STATISTICAL FUNCTIONS

AVEDEV
(number1, number2, ...) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu

AVERAGE
(number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng

AVERAGEA
(number1, number2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic

AVERAGEIF
(range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện

AVERAGEIFS
(range, criteria1, criteria2, ...) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện

BETADIST
(x, alpha, beta, A, B) : Trả về hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. Thường dùng để nghiên cứu sự biến thiên về phần trăm của các mẫu…

BETAINV
(probability, alpha, beta, A, B) : Tính nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. Thường dùng trong việc lên kế hoạch một dự án…

BINOMDIST
(number_s, trials, probability_s, cumulative) : Tính xác suất phân phối nhị thức số hạng đơn. Thường dùng trong các bài toán có số lượng cố định các phép thử…

CHIDIST
(x, degrees_freedom) : Tính xác suất một đuôi của phân phối khi bình phương. Thường dùng để so sánh các giá trị quan sát với các trị kỳ vọng…

CHIINV
(probability, degrees_freedom) : Tính nghịch đảo xác suất một đuôi của phân phối khi bình phương. Thường dùng để so sánh các giá trị quan sát với kết quả kỳ vọng…

CHITEST
(actual_range, expected_range) : Trả về giá trị xác suất từ phân phối khi bình phương và số bậc tự do tương ứng. Thường dùng để xác định xem kết quả giả định có được kiểm chứng hay không…

CONFIDENCE
(alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết

CORREL
(array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính

COUNT
(value1, value2, ...) : Đếm số ô trong danh sách

COUNTA
(value1, value2, ...) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách

COUNTIF
(range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy

COUNTIFS
(range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước

COVAR
(array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó

CRITBINOM
(trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…

DEVQ
(number1, number2, ...) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.

EXPONDIST
(x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố…

FDIST
(x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…

FINV
(probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu

FISHER
(x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan…

FISHERINV
(y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…

FORECAST
(x, known_y's, known_x's) : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính

FREQUENCY
(data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng

FTEST
(array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…

GAMMADIST
(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch

GAMMAINV
(probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.

GAMMLN
(x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma

GEOMEAN
(number1, number2, ...) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…

GROWTH
(known_y's, known_x's, new_x's, const) : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.

HARMEAN
(number1, number2, ...) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số

HYPGEOMDIST
(number1, number2, ...) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)

INTERCEPT
(known_y's, known_x's) : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước

KURT
(number1, number2, ...) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn

LARGE
(array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu

LINEST
(known_y's, known_x's, const, stats) : Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng

LOGEST
(known_y's, known_x's, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng

LOGINV
(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST)

LOGNORMDIST
(x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev
VIII. CÁC HÀM THỐNG KÊ - STATISTICAL FUNCTIONS

MAX
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị

MAXA
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MEDIAN
(number1, number2, ...) : Tính trung bình vị của các số.

MIN
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị

MINA
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MODE
(number1, number2, ...) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị

NEGBINOMDIST
(number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)

NORMDIST
(x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết

NORMINV
(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn

NORMSDIST
(z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1

NORMSINV
(probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc

PEARSON
(array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson (r), một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu

PERCENTILE
(array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu

PERCENTRANK
(array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó

PERMUT
(number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.

POISSON
(x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định

PROB
(x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn

QUARTILE
(array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…

RANK
(number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số

RSQ
(known_y's, known_x's) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson (r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y's và known_x's

SKEW
(number1, number2, ...) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó

SLOPE
(known_y's, known_x's) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu

SMALL
(array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số liệu

STANDARDIZE
(x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev

STDEV
(number1, number2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu

STDEVA
(value1, value2, ...) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic

STDEVP
(number1, number2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp

STDEVPA
(value1, value2, ...) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic

STDYX
(known_y's, known_x's) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy.

SUMIF
(range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định

SUMIFS
(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định

TDIST
(x, degrees_freedom, tails) : Trả về các điểm phần trăm (xác suất) cho phân bố Student t, trong đó trị x là trị tính được từ T và được dùng để tính các điểm phần trăm. Thường dùng trong việc kiểm tra giả thuyết của các tập dữ liệu mẫu có số lượng nhỏ

TINV
(probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student's t

TREND
(known_y's, known_x's, new_x's, const) : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính

TRIMMEAN
(array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu

TTEST
(array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student t. Thường dùng để xác định xem hai mẫu thử có xuất phát từ hai tập có cùng trị trung bình hay không

VAR
(number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên mẫu

VARA
(value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text

VARP
(number1, number2, ...) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp

VARPA
(value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text

WEIBULL
(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị

ZTEST
(array, x, sigma) : Tính trị P hai đuôi của phép thử z. Thường dùng để ước định hợp lẽ mà một quan trắc được tạo ra từ một tập hợp

Nguồn: http://www.giaiphapexcel.com/
















0 comments :