Câu tường thuật (Reported Speech)

Định nghĩa: Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.

1. Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:
2. Chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp có thể chia thành 3 nhóm cơ bản như sau:
a. Câu trần thuật:
b. Câu hỏi:
* Yes/ No questions:
=> Gián tiếp: S + asked/ wanted to know... + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

* Wh- questions:

=> Gián tiếp: S + asked/ wanted to know... + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

c. Một số cấu trúc đi với to V/ Ving:

* Một số cấu trúc đi với to V:

Câu mệnh lệnh, đề nghị

S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V

Câu mời (Would you like......?)

S + invited/ offered (sbd) + to V

Lời khuyên (should/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised (sbd) + (not) to V

Lời hứa

S + promised + (not) to V

...................

* Một số cấu trúc đi với Ving:

Congartulated...........on
Apologised for
Accused ........of
Dreamed of
Thanked.....for
Insisted on + V_ing
Looked forward to
Admitted
Suggested
Think of
Denied
Prevented........from
Stop ...........from
Warn .......against

3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Ví dụ:

Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ:

Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.

At breakfast this morning he said "I will be busy today".At breakfast this morning he said he would be busy today.

Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.

(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.(On Wednesday) He said he would be leaving today.

1 comments :

vigreen said...

Thông tin rất bổ ích, tôi có một số thông tin liên quan hữu ích cho bạn dưới đây về thiết bị loa âm thanh. Với các mẫu âm loa kiểu dáng đa dạng, tính thẩm mỹ cao cùng tính năng vượt trội, giá thành phải chăng chắc chắn sẽ đem đến cho bạn sản phẩm có giá trị:
toa a 2240
pc 658r
loa phóng thanh
Âm thanh nhà xưởng