Những quy định định dạng các kiểu dữ liệu Window 7

- Để đảm bảo dữ liệu được nhập đúng, chúng ta phải tuân thủ theo những quy định định dạng các kiểu dữ liệu trong Window 7.
- Theo mặc định, những quy định định dạng các kiểu dữ liệu theo kiểu English (United States).
- Nếu bạn muốn kiểm tra hoặc thay đổi các quy định định dạng các kiểu dữ liệu theo kiểu Việt Nam, cách thực hiện như sau: từ menu Start, chọn Control Panel --> chọn Clock, Language and Region --> chọn Region and Language --> tại Hộp thoại Region and Language, chọn Additional settings... để mở Hộp thoại Customize Format.
1. Thay đổi các quy định định dạng dữ liệu kiểu số thông thường
- Việc định dạng dữ liệu kiểu số thông thường được quy định tại thẻ Number của Hộp thoại Customize Format.
   + Decimal symbol: quy định dấu phân cách phần thập phân với số nguyên. Kiểu Mỹ là dấu chấm (.), kiểu Việt Nam là dấu phẩy (,).
   + No. of digits after decimal: quy định số lượng số lẻ sau dấu phân cách thập phân.
   + Digit grouping symbol: quy định dấu phân cách giữa các nhóm số (dấu phân cách 3 chữ số liền kề để phân biệt hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu,...). Kiểu Mỹ là dấy phẩy (,), kiểu Việt Nam là dấu chấm (.).
   + Digit grouping: minh họa cách phân biệt các nhóm số.
   + Negative sign symbol: quy định dấu âm. Kiểu Mỹ và Việt Nam đều là dấu trừ (-).
   + Negative number format: quy định cách hiển thị số âm.
   + Display leading zeros: quy định cách hiển thị số không (0) đối với số thập phân nhỏ hơn một (1).
  + List separator: quy định dấu phân cách giữa cách phần tử trong danh sách hay giữa các đối số trong một hàm (function). Kiểu Mỹ là dấy phẩy (,), kiểu Việt Nam là dấu chấm phẩy (;).
   + Measurement system: quy định hệ thống đo lường. Kiểu Mỹ là U.S, kiểu Việt Nam là Metric.
   + Standard digits: quy định kiểu số chuẩn. Kiểu Mỹ và kiểu Việt Nam đều là 0123456789.
   + Use native digits: quy định việc sử dụng kiểu số bản địa.
- Nếu muốn khôi phục lại cài đặt mặc định về định dạng các kiểu dữ liệu thì hãy chọn nút Reset.

2. Thay đổi các quy định định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ
- Việc định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ được quy định tại thẻ Currency của Hộp thoại Customize Format.
   + Currency symbol: quy định ký hiệu của đơn vị tiền tệ. Kiểu Mỹ là $, kiểu Việt Nam là VND.
   + Positive currency format: quy định cách thể hiện số tiền không âm.
   + Negative currency format: quy định cách hiển thị số âm của tiền tệ.
   + Decimal symbol: quy định dấu phân cách phần thập phân với số nguyên. Kiểu Mỹ là dấu chấm (.), kiểu Việt Nam là dấu phẩy (,).
   + No. of digits after decimal: quy định số lượng số lẻ sau dấu phân cách thập phân.
   + Digit grouping symbol: quy định dấu phân cách giữa các nhóm số (dấu phân cách 3 chữ số liền kề để phân biệt hàng trăm, hàng ngàn, hàng triệu,...). Kiểu Mỹ là dấy phẩy (,), kiểu Việt Nam là dấu chấm (.).
   - Nếu muốn khôi phục lại cài đặt mặc định về định dạng các kiểu dữ liệu thì hãy chọn nút Reset.

3. Thay đổi các quy định định dạng dữ liệu kiểu thời gian
- Việc định dạng dữ liệu kiểu thời gian được quy định tại thẻ Time của Hộp thoại Customize Format.
   + Short time: Kiểu Mỹ là h:mm:tt, kiểu Việt Nam là H:mm.
   + Long time: Kiểu Mỹ là h:mm:ss:tt, kiểu Việt Nam là H:mm:ss.
- Ý nghĩa các ký hiệu sử dụng ở thẻ Time của Hộp thoại Customize Format: h là giờ (kiểu 12 giờ), H là giờ (kiểu 24 giờ), m là phút, s là giây, tt là A.M hay P.M
   - Nếu muốn khôi phục lại cài đặt mặc định về định dạng các kiểu dữ liệu thì hãy chọn nút Reset.

4. Thay đổi các quy định định dạng dữ liệu kiểu ngày tháng
- Việc định dạng dữ liệu kiểu ngày tháng được quy định tại thẻ Date của Hộp thoại Customize Format.
   + Short date: Kiểu Mỹ là M/d/yyyy, kiểu Việt Nam là dd/MM/yyyy.
   + Long date: Kiểu Mỹ là dddd, MMMM dd, yyyy, kiểu Việt Nam là dddd, dd MMMM, yyyy.
- Ý nghĩa các ký hiệu sử dụng ở thẻ Date của Hộp thoại Customize Format: d hoặc dd là ngày, ddd hoặc dddd là thứ trong tuần, M là tháng, y là năm.
   - Nếu muốn khôi phục lại cài đặt mặc định về định dạng các kiểu dữ liệu thì hãy chọn nút Reset.

0 comments :