Tổng hợp các hàm trong Excel 2010

Thực tế thì số hàm excel sử dụng cũng không nhiều, các bạn chỉ cần năm vững những hàm excel cơ bản là có thể làm được nhiều dạng khác nhau. Tuy nhiên để tối ưu tính toán thì có rất nhiều hàm excel khác có thể tối ưu được việc xử lý cũng như đơn giản các công thức excel mà có thể bạn chưa biết được.

Dưới đây là danh sách các hàm excel từ cơ bản tới nâng cao được phân chia làm nhiều loại khác nhau để có thể dễ dàng áp dụng vào những lĩnh vực phù hợp.
I.                   Các hàm toán học (Math Functions
1.    Hàm ABS
-         Công dụng: Lấy trị tuyệt đối của một số
-         Cấu trúc: = ABS(number) với number là số cần tính trị tuyệt đối
2.      Hàm CEILING và Hàm FLOOR
-         Công dụng: CEILING làm tròn đến bội số gần nhất của một số ra xa số 0. FLOOR làm tròn đến bội số gần nhất của một số về số 0.
-         Cấu trúc:
= CEILING(number, significance)
= FLOOR(number, significance)
o   number là số cần làm tròn
o   significance là số mà bạn cần làm tròn number đến bội số của nó.
-         Lưu ý:
o   Nếu number significance khác dấu, hàm sẽ báo lỗi #NUM!
o   Nếu number là bội số của significance, kết quả là chính số đó
3.      Hàm COMBIN
-         Công dụng: Trả về số tổ hợp của một số phần tử cho trước
-         Cấu trúc: = COMBIN(number, number_chosen)
o   number: Tổng số phần tử
o   number_chosen: Số phần tử trong mỗi tổ hợp
-         Lưu ý:
o   Nếu các đối số là số thập phân, hàm chỉ lấy phần nguyên
o   Nếu các đối số không phải là số, COMBIN sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Nếu number < 0, number_chosen < 0, hoặc number < number_chosen, COMBIN sẽ báo lỗi #NUM!
o   Tổ hợp khác với hoán vị: Tổ hợp không quan tâm đến thứ tự của các phần tử trong mỗi tổ hợp; còn hoán vị thì thứ tự của mỗi phần tử đều có ý nghĩa.
o   COMBIN được tính như công thức sau đây (với n = number, k = number_chosen)
4.      Hàm EVEN và Hàm ODD
-         Công dụng: EVEN làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất. ODD làm tròn đến số nguyên lẻ gần nhất. Cả hai đều làm tròn theo kiểu ra xa khỏi số 0.
-         Cấu trúc:
= EVEN(number)
= ODD(number)
Với number là số cần làm tròn
5.      Hàm EXP
-         Công dụng: Tính lũy thừa của cơ số e (với e=2,71828182845905...)
-         Cấu trúc: = EXP(number) với number là số mũ của cơ số e
6.      Hàm FACT
-         Công dụng: Tính giai thừa của một số.
-         Cấu trúc: = FACT(number) với number là số cần tính giai thừa
-         Lưu ý:
o   number phải là một số dương
o   Nếu number là số thập phân, hàm sẽ tính toán với phần nguyên của nó
7.      Hàm FACTDOUBLE
-         Công dụng: Tính giai thừa cấp hai của một số. Giai thừa cấp hai (ký hiệu bằng hai dấu !!) được tính như sau:
o   Với số chẵn: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 4 x 2
o   Với số lẻ: n!! = n x (n-2) x (n-4) x ... x 3 x 1
-         Cấu trúc:=FACTDOUBLE(number) với number số cần tính giai thừa cấp 2
-         Lưu ý:
o   number phải là một số dương
o   number là số thập phân, hàm sẽ tính toán với phần nguyên của nó
8.      Hàm GCD
-         Công dụng: Tìm ước số chung lớn nhất.
-         Cấu trúc: = GCD(number1, number2 [,number3...])
o   number1, number2...là những số mà bạn cần tìm ước số chung lớn nhất
o   GCD có thể tìm ước số chung lớn nhất của một dãy có đến 255 giá trị
-         Lưu ý:
o   Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GCD sẽ báo lỗi #NUM!
o   Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Nếu number là số thập phân, hàm sẽ tính toán với phần nguyên của nó.
9.      Hàm INT
-         Công dụng: Lấy phần nguyên của một số.
-         Cấu trúc:
= INT(number) với number là số cần lấy phần số nguyên.
10.  Hàm LCM
-         Công dụng: Tìm bội số chung nhỏ nhất.
-         Cấu trúc: = LCM(number1, number2 [,number3...])
o   number1, number2...là những số mà bạn cần tìm bội số chung nhỏ nhất
o   LCM có thể tìm bội số chung nhỏ nhất của một dãy có đến 255 giá trị
-         Lưu ý:
o   Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GDC sẽ báo lỗi #NUM!
o   Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Nếu number là số thập phân, hàm sẽ tính toán với phần nguyên của nó.
11.  Hàm LN
-         Công dụng: Tính logarit tự nhiên của một số
(logarit cơ số e=2,71828182845905...)
-         Cấu trúc: = LN(number) với number là số thực, dương mà ta cần tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e)
12.  Hàm LOG
-         Công dụng: Tính logarit của một số với cơ số được chỉ định
-         Cấu trúc: = LOG(number , base)
o   Number là số thực, dương mà ta cần tính logarit
o   Base là cơ số để tính logarit
13.  Hàm LOG10
-         Công dụng: Tính logarit cơ số 10 của một số
-         Cấu trúc: = LOG10(number) với number là số thực, dương mà ta cần tính logarit theo cơ số 10.
14.  Hàm MDETERM
-         Công dụng: Tính định thức của một ma trận vuông
-         Cấu trúc: = MDETERM(array) với array: mảng giá trị chứa ma trận vuông (có số hàng và số cột bằng nhau)
-         Lưu ý:
o   array có thể một dãy ô; một mảng hoặc là một khối ô đã được đặt tên
o   Hàm MDETERM sẽ báo lỗi #VALUE! khi:
§  array không phải là ma trận vuông (số hàng khác số cột)
§  Có bất kỳ 1 vị trí nào trong array là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số
o   Hàm MDETERM có thể tính chính xác với ma trận 4 x 4 (có 16 ký số)
15.  Hàm MINVERSE
-         Công dụng: Tính ma trận nghịch đảo của một ma trận vuông
-         Cấu trúc: = MINVERSE(array) với array: mảng giá trị chứa ma trận vuông (có số hàng và số cột bằng nhau)
-         Lưu ý:
o   array có thể là một dãy ô, một mảng hoặc là một khối ô đã được đặt tên
o   Hàm MINVERSE sẽ báo lỗi #VALUE! khi:
§  array không phải là ma trận vuông (số hàng khác số cột)
§  Có bất kỳ 1 vị trí nào trong array là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số
§  Ma trận không thể tính nghịch đảo
o   Hàm MINVERSE có thể tính chính xác với ma trận 4 x 4 (có 16 ký số)
16.  Hàm MMULT
-         Công dụng: Tính tích của hai ma trận
-         Cấu trúc: = MMULT(array1, array2)
o   array1, array 2: mảng giá trị chứa ma trận
o   array1, array2 có thể một dãy ô; một mảng hoặc là một khối ô đã được đặt tên
o   Số cột của array1 phải bằng số dòng của array2
-         Lưu ý:
o   Công thức tính tích hai ma trận (A = B x C) có dạng như sau:
Trong đó: i là số hàng của array1 (ma trận B), j là số cột của array2 (ma trận C); n là số cột của array1 (= số dòng của array2)
o   Nếu có bất kỳ một phần tử nào trong hai ma trận là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số, MMULT sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Để có kết quả chính xác ở ma trận kết quả, phải dùng công thức mãng
17.  Hàm MOD
-         Công dụng: Lấy số dư của một phép chia
-         Cấu trúc: = MOD(number, divisor)
o   Number số bị chia
o   Divisor số chia
18.  Hàm MROUND
-         Công dụng: Làm tròn đến bội số của một số khác
-         Cấu trúc: = MROUND(number, multiple)
o   number là số cần làm tròn
o   multiple là số mà bạn cần làm tròn number đến bội số của nó
-         Lưu ý:
o   Nếu number multiple khác dấu, hàm sẽ báo lỗi #NUM!
o   Nếu number multiple bằng nhau, kết quả là chính số đó
o   MROUND sẽ làm tròn lên, nếu phần chia của phép chia number cho multiple lớn hơn hoặc bằng 1/2 multiple, và làm tròn xuống nếu phần chia của phép chia number cho multiple nhỏ hơn 1/2 multiple
19.  Hàm MULTINOMIAL
-         Công dụng: Dùng để tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa của các s
-         Cấu trúc: = MULTINOMIAL(number1, number2, ...)
o   number1, number2,...: là những con số mà ta muốn tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa của chúng
o   number1, number2, ... có thể lên đến 255 con số
o   Nếu có bất kỳ một number nào không phải là dữ liệu kiểu số, MULTINOMIAL sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Nếu có bất kỳ một number nào nhỏ hơn 0, hàm sẽ báo lỗi #NUM!
20.  Hàm PI
-         Công dụng: Trả về giá trị của số Pi = 3,14159265358979 lấy chính xác đến 15 chữ số.
-         Cấu trúc: = PI()
21.  Hàm POWER
-         Công dụng: Tính lũy thừa của một số.
-         Cấu trúc: = POWER(number, power)
o   number là số cần tính lũy thừa
o   power là số mũ
22.  Hàm PRODUCT
-         Công dụng: Tính tích của các số
-         Cấu trúc: = PRODUCT(number1, number2, ...)
o   number1, number2,... là những con số mà ta cần tính tích của chúng
o   number1, number2, ... có thể lên đến 255 con số
o   Nếu các number nằm trong một mảng dữ liệu, thì chỉ có những giá trị kiểu số trong mảng đó mới được tính; những giá trị không phải là kiểu số sẽ được bỏ qua.
23.  Hàm QUOTIENT
-         Công dụng: Lấy phần nguyên của phép chia.
-         Cấu trúc: = QUOTIENT(numberator, denominator)
o   numberator là số bị chia
o   denominator là số chia
-         Lưu ý: Nếu một trong hai tham số không phải là dữ liệu kiểu số, hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
24.  Hàm RAND
-         Công dụng: Trả về một con số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1.
-         Cấu trúc: = RAND()
25.  Hàm RANDBETWEEN
-         Công dụng: Trả về một số nguyên ngẫu nhiên thuộc một khoảng cho trước.
-         Cấu trúc: = RANDBETWEEN(bottom, top)
o   bottom là số nhỏ nhất trong dãy tìm số ngẫu nhiên (kết quả sẽ lớn hơn hoặc bằng số này)
o   top là số lớn nhất trong dãy tìm số ngẫu nhiên (kết quả sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số này)
26.  Hàm ROMAN
-         Công dụng: Chuyển đổi một số dạng Ả-rập sang dạng số La-mã
-         Cấu trúc: = ROMAN(number, form)
o   number là số cần chuyển đổi
o   form là dạng chuyển đổi
§  0 (hoặc TRUE, hoặc không nhập): Dạng cổ điển
§  1 cho đến 3: Dạng cổ điển nhưng được rút gọn, số càng lớn rút gọn càng nhiều
§  4 (hoặc FALSE): Dạng hiện đại
-         Lưu ý:
o   number phải là số dương, nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Nếu number là số thập phân, hàm chỉ chuyển đổi phần nguyên của nó
o   Hàm ROMAN chỉ xử lý được tới số lớn nhất là 3999, nếu number > 3999 hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Sau khi đã chuyển đổi, kết quả sẽ là một dữ liệu dạng text và không thể tính toán với nó được nữa
27.  Hàm ROUND
-         Công dụng: Làm tròn một số
-         Cấu trúc: = ROUND(number, num_digits)
o   numbersố cần làm tròn
o   num_digits là một số nguyên, chỉ cách mà bạn muốn làm tròn
§  num_digits > 0 : làm tròn đến số thập phân được chỉ định
§  num_digits = 0 : làm tròn đến số nguyên hàng đơn vị
§  num_digits < 0 : làm tròn đến phần nguyên được chỉ định
28.  Hàm ROUNDDOWN và Hàm ROUNDUP
-         Công dụng: ROUNDDONW luôn làm tròn một số về số 0. ROUNDUP luôn làm tròn một số ra xa số 0.
-         Cấu trúc:
= ROUNDDOWN(number, num_digits)
= ROUNDUP(number, num_digits)
o   number số cần làm tròn
o   num_digits là một số nguyên, chỉ cách mà bạn muốn làm tròn
§  num_digits > 0 : làm tròn đến số thập phân được chỉ định
§  num_digits = 0 : làm tròn đến số nguyên hàng đơn vị
§  num_digits < 0 : làm tròn đến phần nguyên được chỉ định
29.  Hàm SERIESSUM
-         Công dụng: Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số.
-         Cấu trúc: = SERIESSUM(x, n, m, coefficients)
o   x : giá trị nhập vào cho chuỗi lũy thừa
o   n : lũy thừa khởi tạo để tăng tới x
o   m : bước tăng cho mỗi phần tử trong chuỗi
o   coefficients : tập hợp hệ số sẽ được nhân với mỗi lũy thừa của x
o   Các tham số này phải là các dữ liệu kiểu số, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
30.  Hàm SIGN
-         Công dụng: Trả về dấu của một số.
-         Cấu trúc: = SIGN(number) với number là số cần xác định dấu. Kết quả là 1 nếu number là số dương, 0 nếu number là số 0 và -1 nếu number là số âm.
31.  Hàm SQRT
-         Công dụng: Tính căn bậc hai của một số
-         Cấu trúc: = SQRT(number) với number là số thực, dương (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!)
32.  Hàm SQRTPI
-         Công dụng: Tính căn bậc hai của một số nhân với Pi (= 3,14159265358979)
-         Cấu trúc: = SQRTPI(number) với number là số thực, dương nhân với Pi (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!)
33.  Hàm SUBTOTAL
-         Công dụng: Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.
-         Cấu trúc: = SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...)
o   Function_num: Các con số từ 1 đến 11 (hay 101 đến 111) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL
o   Bảng tra các hàm sử dụng của SUBTOTAL
Giá trị của đối số thứ nhất (function_num)
Hàm tính toán
Tính toán cả các giá trị ẩn
Không tính toán các giá trị ẩn
1
101
AVERAGE
2
102
COUNT
3
103
COUNTA
4
104
MAX
5
105
MIN
6
106
PRODUCT
7
107
STDEV
8
108
STDEVP
9
109
SUM
10
110
VAR
11
111
VARP
o   Ref1, ref2: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó. Bạn có thể dùng đến 254 ref.
-         Ghi chú:
o   Nếu có hàm SUBTOTAL khác đặt lồng trong các đối số ref1, ref2, … thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính, nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.
o   Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).
o   Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) mà không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng (1 giống 101...).
o   Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.
o   Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D, do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D  thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE!
34.  Hàm SUM
-         Công dụng: Tính tổng của các số
-         Cấu trúc: = SUM(number1 [, number2...])
o   number1, number2,... là những con số mà ta cần tính tổng của chúng
o   number1, number2, ... có thể lên đến 255 con số
35.  Hàm SUMPRODUCT
-         Công dụng: Tính tổng của các tích
-         Cấu trúc: = SUMPRODUCT(array1, array2, ...)
o   array1, array2… có thể dùng từ 2 tới 255 mảng và các mảng này phải cùng kích thước với nhau.
-         Lưu ý:
o   Nếu các mảng không cùng kích thước, hàm sẽ báo lỗi #VALUE!
o   Bất kỳ một phần tử nào trong mảng không phải là dữ liệu kiểu số, sẽ được hàm coi như bằng 0 (zero).
36.  Hàm SUMSQ
-         Công dụng: Tính tổng các bình phương
-         Cấu trúc: = SUMSQ(number1, number2, ...)
o   number1, number2, ... có thể dùng đến 255 tham số
o   Các tham số (number) có thể là một số, một mảng, một tên hay là một tham chiếu đến một ô chứa số, v.v...
37.  Hàm SUMX2MY2, Hàm SUMXPY2 và Hàm SUMXMY2
-         Công dụng:
o   SUMX2MY2: Tổng của hiệu hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
o   SUMX2PY2: Tổng của tổng hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
o   SUMXMY2: Tổng của bình phương của hiệu các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
-         Cấu trúc:
= SUMX2MY2(array_x, array_y)
= SUMX2PY2(array_x, array_y)
= SUMXMY2(array_x, array_y)
Với array_x array_y là các dãy ô hoặc giá trị kiểu mảng
-         Lưu ý:
o   Nếu array_x array_y không có cùng kích thước; hàm sẽ báo lỗi #NA!
o   Nếu trong array_x hoặc array_y có những giá trị kiểu text, kiểu logic hoặc rỗng, thì sẽ được bỏ qua (không tính), tuy nhiên các giá trị = 0 vẫn được tính.

II.               Các hàm lượng giác (Trigo Functions)
1.      Hàm ACOS
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Cấu trúc: = ACOS(number) với number là cosine của một góc và phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Lưu ý: Nếu muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, bạn nhân kết quả với 180/PI() hoặc sử dụng hàm DEGREES để chuyển kết quả ra độ
2.      Hàm ACOSH
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1
-         Cấu trúc: = ACOSH(number)với number  là một số thực bất kỳ lớn hơn hoặc bằng 1
3.      Hàm ASIN
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Cấu trúc: = ASIN(number)với number là sine của một góc và phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Lưu ý: Nếu muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, bạn nhân kết quả với 180/PI() hoặc sử dụng hàm DEGREES để chuyển kết quả ra độ
4.      Hàm ASINH
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số
-         Cấu trúc: = ASINH(number)với number là một số thực bất kỳ
5.      Hàm ATAN
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một số
-         Cấu trúc: = ATAN(number)với number là tang của một góc
-         Lưu ý: Nếu muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, bạn nhân kết quả với 180/PI() hoặc sử dụng hàm DEGREES để chuyển kết quả ra độ
6.      Hàm ATAN2
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và y
-         Cấu trúc: = ATAN(x_num, y_num)
o   x_num : Là tọa độ x của điểm
o   y_num : Là tọa độ y của điểm
-         Lưu ý:
o   Kết quả là dương nếu góc ngược chiều kim đồng hồ tính từ trục x, và kết quả là âm nếu góc thuận chiều kim đồng hồ tính từ trục x
o   ATAN2(a, b) thì bằng ATAN(b/a), ngay cả khi a = 0 trong ATAN2
o   Nếu x_num y_num đều bằng 0, thì ATAN2 báo lỗi #DIV/0!
o   Nếu muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, bạn nhân kết quả với 180/PI() hoặc sử dụng hàm DEGREES để chuyển kết quả ra độ
7.      Hàm ATANH
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Cấu trúc: = ATANH(number)với number là một số thực bất kỳ nằm trong khoảng từ -1 đến 1
8.      Hàm COS
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là cosine của một số
-         Cấu trúc: = COSIN(number)với number là số đo góc, tính theo radian
-         Lưu ý: Nếu bạn muốn tính COSIN của một góc tính theo độ, hãy nhân nó với PI()/180, hoặc sử dụng RADIANS để chuyển nó từ độ sang radian
9.      Hàm ACOS
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Cấu trúc: = ACOS(number)với number là cosine của một góc và phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1
-         Lưu ý: Nếu muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, bạn nhân kết quả với 180/PI() hoặc sử dụng hàm DEGREES để chuyển kết quả ra độ
10.  Hàm DEGREES
-         Công dụng: Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ (1 radian = Pi/1800)
-         Cấu trúc: = DEGREES(angle)với angle là số đo góc tính theo radian
11.  Hàm RADIANS
-         Công dụng: Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian
-         Cấu trúc: = RADIANS(angle)với angle là số đo góc tính theo độ
12.  Hàm SIN
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian là sine của một số
-         Cấu trúc: = SIN(number)với number là số đo góc, tính theo radian
-         Lưu ý: Nếu bạn muốn tính SIN() của một góc tính theo độ, hãy nhân nó với PI()/180, hoặc sử dụng RADIANS() để chuyển nó từ độ sang radian
13.  Hàm SINH
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số.
-         Cấu trúc: = SINH(number)với number là một số thực bất kỳ
14.  Hàm TAN
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là tang của một số
-         Cấu trúc: = TAN(number)với number là số đo góc, tính theo radian
-         Lưu ý: Nếu bạn muốn tính TAN() của một góc tính theo độ, hãy nhân nó với PI()/180, hoặc sử dụng RADIANS() để chuyển nó từ độ sang radian
15.  Hàm TANH
-         Công dụng: Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số.
-         Cấu trúc: = TANH(number)với number là một số thực bất kỳ


 III.            Các hàm xử lý văn bản và chuỗi (Text Functions)
1.      Hàm ASC
-         Công dụng: Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte.
-         Cấu trúc: = ASC(text)với text  là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi.
2.      Hàm BAHTTEXT
-         Công dụng: Dùng để chuyển đổi một số thành dạng chữ của tiếng Thái, rồi thêm hậu tố "Bath" vào.
-         Cấu trúc: = BAHTTEXT(number) với number là một số hoặc tham chiếu đến một ô có chứa số.
3.      Hàm CHAR
-         Công dụng: Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
-         Cấu trúc: = CHAR(number)với Number là một mã số trong bảng mã ANSI.
4.      Hàm CLEAN
-         Công dụng: Xóa tất cả những ký tự không in ra được (nonprintable characters) trong chuỗi văn bản
-         Cấu trúc: =CLEAN(text) với text  là chuỗi văn bản cần xóa những ký tự không in ra được.
-         Lưu ý:
o   Những ký tự không in ra được là những ký tự có mã số từ 1 đến 31 trong bảng mã ANSI.
o   Hàm CLEAN thường được dùng để gỡ bỏ những dấu ngắt đoạn, ngắt câu (có được do nhấn phím Enter), nghĩa là nối những đoạn bị xuống hàng lại với nhau.
5.      Hàm CODE
-         Công dụng: Hàm CODE là ngược lại với hàm CHAR, nghĩa là, cho 1 ký tự, CODE sẽ cho biết mã số của ký tự đó. Nếu đối số của CODE là một chuỗi, thì kết quả trả về sẽ là mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi đó.
-         Cấu trúc: = CODE(text) với text là một ký tự hoặc một chuỗi (một câu)
6.      Hàm CONCATENATE
-         Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau
-         Cấu trúc: =CONCATENATE(text1,text2,...)
7.      Hàm DOLLAR
-         Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
-         Cấu trúc: = DOLLAR(number, decimals)
o   Number : Số cần chuyển sang dạng tiền tệ
o   Decimals : Số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái
8.      Hàm EXACT
-         Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau.
-         Cấu trúc: =EXACT(text1,text2)
-         Lưu ý:
o   Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.
o   Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE
9.      Hàm FIND và Hàm SEARCH
-         Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi
-         Cấu trúc:
=FIND(find_text, within_text [, start_num])
=SEARCH(find_text, within_text [, start_num])
o   find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)
o   within_text: chuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)
o   start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)
-         Lưu ý:
o   Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_text
o   Dùng SEARCH khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 1.
o   Dùng FIND khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 4.
o   Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE
o   Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH
o   Với hàm SEARCH, nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)
10.  Hàm FIXED
-         Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
-         Cấu trúc: =FIXED(number [,decimals] [,no_commas])
o   number là số cần chuyển sang dạng text
o   decimals là số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái
o   no_commas: TRUE hoặc FALSE, dùng TRUE nếu không muốn có dấu phân cách hàng ngàn, và FALSE (mặc định) thì có bao gồm cả dấu phân cách hàng ngàn
11.  Hàm LEFT
-         Công dụng: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định của bạn
-         Cấu trúc: =LEFT(text [,num_chars])
o   text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
o   num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1
-         Lưu ý:
o   num_chars phải là số nguyên dương
o   Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text
12.   Hàm LEN
-         Công dụng: Dùng để đếm số ký tự trong một chuỗi văn bản
-         Cấu trúc: =LEN(text) với text là chuỗi văn bản mà bạn cần đếm số ký tự có trong đó
13.  Hàm LOWER
-         Công dụng: Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
-         Cấu trúc: =LOWER(text) với text là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
14.  Hàm MID
-         Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi
-         Cấu trúc: =MID(text, start_num, num_chars])
o   text: chuỗi văn bản cần trích xuất
o   start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang
o   num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra
-         Lưu ý:
o   num_chars phải là số nguyên dương
o   start_num phải là số nguyên dương
o   Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng
15.  Hàm PROPER
-         Công dụng: Đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
-         Cấu trúc: =PROPER(text) với text là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
16.  Hàm REPLACE
-         Công dụng: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định
-         Cấu trúc: =REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
o   old_text: chuỗi văn bản cần được xử lý
o   start_num: vị trí bắt đầu tìm cái sẽ thay thế, tính từ bên trái sang
o   num_chars: số ký tự của chuỗi cần được thay thế
o   new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế cho số ký tự đã chọn bởi start_num và num_chars
17.  Hàm REPT
-         Công dụng: Dùng để lặp đi lặp lại (nhân bản) một ký tự hoặc một từ, với số lần được định trước.
-         Cấu trúc: =REPT(text, times)
o   text: ký tự (character), một con số hoặc một từ (string) cần được nhân bản
o   times: số lần lặp đi lặp lại của text
-         Lưu ý:
o   Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
o   Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên
18.  Hàm RIGHT
-         Công dụng: Dùng để trích xuất phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định của bạn
-         Cấu trúc: =RIGHT(text [,num_chars])
o   text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
o   num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1
-         Lưu ý:
o   num_chars phải là số nguyên dương
o   Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text
19.  Hàm SUBSTITUTE
-         Công dụng: Dùng để thay thế một chuỗi này bằng một chuỗi khác
-         Cấu trúc: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text [,instance_num])
o   text: chuỗi văn bản gốc, cần được xử lý
o   old_text: chuỗi văn bản cần được thay thế
o   new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế vào
o   instance_num: số lần thay thế old_text bằng new_text, nếu bỏ qua thì tất cả old_text tìm được sẽ được thay thế bằng new_text
20.  Hàm T
-         Công dụng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng
-         Cấu trúc: =T(value)
21.  Hàm TEXT
-         Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định
-         Cấu trúc: =TEXT(number,format)
o   number là số cần chuyển sang dạng text
o   format: kiểu định dạng số hoặc ngày tháng năm
22.  Hàm TRIM
-         Công dụng: Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ. Những khoảng trắng vô ích này có thể nằm ở bất kỳ đâu trong đoạn văn: ở đầu, ở cuối hoặc ở giữa...
-         Cấu trúc: =TRIM(text) với text là chuỗi văn bản cần xóa những khoảng trắng vô ích
23.  Hàm UPPER
-         Công dụng: Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
-         Cấu trúc: = UPPER(text) với text là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
24.  Hàm VALUE
-         Công dụng: Dùng để đổi một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số
-         Cấu trúc: =VALUE(text)

IV.             Các hàm dò tìm và tham chiếu (Lookup Functions)
1.      Hàm ADDRESS
-         Công dụng: Hàm ADDRESS trả về địa chỉ của một ô nào đó dưới dạng text dựa trên chỉ số dòng và cột.
-         Cấu trúc:  =ADDRESS(row_num;col_num;abs_num;a1;sheet_text)
Ø  Row_num: là số thứ tự của dòng trong ô tham chiếu cần trả về.
Ø  Col_num: là số thứ tự của cột trong ô tham chiếu cần trả về.
Ø  Abs_num: là tùy chọn để xác định kiểu địa chỉ sẽ trả về. Abs_num có giá trị từ 1 đến 4
·  Abs_num = 1 hoặc 5 hoặc để trống: Kiểu địa chỉ trả về là tuyệt đối ($A$1).
·  Abs_num = 2 hoặc 6: Kiểu địa chỉ trả về là dòng tuyệt đối và cột tương đối (A$1).
·  Abs_num = 3 hoặc 7: Kiểu địa chỉ trả về là dòng tương đối và cột tuyệt đối ($A1).
·  Abs_num = 4 hoặc 8: Kiểu địa chỉ trả về là tương đối (A1).
Ø  A1: là tùy chọn để xác định dạng địa chỉ sẽ trả về. A1 có 2 giá trị là True or Fale:
·  True hoặc để trống: dạng địa chỉ trả về là A1
·  Fale: dạng địa chỉ trả về là R1C1
Ø  Sheet_text: là tên sheet có trong địa chỉ tham chiếu cần trả về, mặc định là không có.
2.      Hàm AREAS
-         Công dụng: Hàm AREAS trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu
Ø  Cấu trúc:  =AREAS(reference) với Reference  là tham chiếu, Reference có thể chứa nhiều vùng tham chiếu, những vùng tham chiếu này có thể là một ô rời rạc hay nhiều ô kế tiếp nhau và được phân cách nhau bằng dấu chấm  phẩy.
3.      Hàm CHOOSE
-         Công dụng: Hàm CHOOSE trả về một giá trị nào đó trong list danh sách các giá trị cho trước
-         Cấu trúc:  =CHOOSE(index_num,value1,value2,…,value29)
Ø  Index_num: là số chỉ vị trí của giá trị cần trả về trong list danh sách, index_num là số nguyên và có giá trị từ 1 đến 29.
·  Index_num có thể là một số, một tham chiếu đến ô chứa giá trị số hay một công thức trả về giá trị số.
·  Giá trị của index_num phải <= số phần tử trong list danh sách các giá trị cho trước. Nếu lớn hơn hàm sẽ trả về #Value!
Ø  Value1..29: là list danh sách các giá trị để chọn, value có tối đa 29 phần tử, nếu vượt quá 29, hàm sẽ báo lỗi.
4.      Hàm COLUMN
-         Công dụng: Hàm COLUMN trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên góc trên bên trái của vùng tham chiếu.
-         Cấu trúc:  =COLUMN(reference)
Ø  Reference: là vùng tham chiếu, Reference có thể là một ô hay nhiều ô liên tiếp nhau.
Ø  Nếu vùng tham chiếu để trống thì hàm trả về số thứ tự cột của ô hiện hành chứa công thức. 
5.      Hàm COLUMNS
-         Công dụng: Hàm COLUMNS trả về số cột có trong vùng tham chiếu.
-         Cấu trúc:  =COLUMNS(array)
Ø  Array: là vùng tham chiếu, có thể là một ô, một vùng nhiều ô hay một mảng tham chiếu.
6.      Hàm GETPIVOTDATA
-         Công dụng:   Trả về dữ liệu tổng hợp được lưu trữ trong bảng báo cáo PivotTable
-         Cấu trúc:  =GETPIVOTDATA(data_field,pivot_table,field1,item1,field2,item2,...)
Ø  Data_field: là tên của trường dữ liệu trong bảng dữ liệu báo cáo mà ta muốn trích lấy dữ liệu.
Ø  Pivot_table: là tham chiếu đến ô hay vùng chứa đựng thông tin về dữ liệu báo cáo trong bảng báo cáo Pivottble.
Ø  Field, item: là mục và chỉ mục của đối tượng cần trích lấy dữ liệu trong trường dữ liệu có trong bảng Pivottable.
·  Ví dụ về mục và chỉ mục: tìm số ngày có trong Tháng 2 Năm 2008 (mục là Năm, chỉ mục là Tháng, giá trị trả về là 29).
·  Có tất cả 14 mục và chỉ mục trong công thức, nếu vượt quá 14, hàm sẽ báo lỗi.
·  Nếu các mục và chỉ mục nào không có trong bảng dữ liệu, hàm sẽ trả về lỗi #REF.
·  Nếu mục và chỉ mục để trống, hàm sẽ trả về giá trị tổng cộng của tất cả các mục có trong bảng dữ liệu báo cáo.
·  Giá trị trả về phải thỏa mãn tất cả các mục và chỉ mục có trong công thức. Nếu không hàm sẽ trả về #REF.
7.      Hàm HLOOKUP
-         Công dụng: Dò tìm theo dòng, sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một dòng nào đó nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.
-         Cấu trúc:  =HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,option_lookup)
Ø  Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, giá trị này sẽ được dò tìm trong dòng đầu tiên của bảng dữ liệu dò tìm. Giá trị dò tìm có thể là một số, một chuỗi, một công thức trả về giá trị hay một tham chiếu đến một ô nào đó dùng làm giá trị dò tìm.
Ø  Table_array: là bảng dùng để dò tìm, bảng dò tìm có thể là tham chiếu đến một vùng nào đó hay Name trả về vùng dò tìm. Bảng dò tìm gồm có Rj hàng và Ci cột (I,j >=1), trong đó dòng thứ nhất của bảng dò tìm sẽ được dùng để dò tìm.
Ø  Row_index_num: là số thứ tự của dòng (tính từ trên xuống dưới) trong bảng dò tìm chứa giá trị mà ta muốn trả về. Row_index_num phải >=1 và <= số dòng lớn nhất có trong bảng dò tìm, ngược lại hàm sẽ trả về #VALUE! hoặc #REF.
Ø  Option_lookup: là tùy chọn xác định kiểu dò tìm, có 2 kiểu dò tìm:
·  True hoặc 1 hoặc để trống: là kiểu dò tìm tương đối, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên dòng đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, nó sẽ lấy giá trị lớn nhất mà có giá trị nhỏ hơn giá trị dò tìm.
·  False hoặc 0: là kiểu dò tìm chính xác, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên dòng đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, hàm sẽ trả về #N/A.
8.      Hàm HYPERLINK
-         Công dụng: Tạo một siêu liên kết đến một ô trong một sheet nào đó, hay tạo link để mở một ứng dụng.
-         Cấu trúc:  =HYPERLINK(link_location,friendly_name)
Ø  Link_location: là một chuỗi text miêu tả đường dẫn đến ô trong sheet nào đó, hay đến một ứng dụng nào đó.
Ø  Friendly_name: là nội dung được hiện thị trong ô chứa hàm Hyperlink, friendly_name có thể là một chuỗi text hay một tham chiếu. Nếu Friendly_name để trống thì nội dung của link_location sẽ hiện thị.
9.      Hàm INDEX
-         Công dụng: Trả về một giá trị hay tham chiếu đến một giá trị trong một bảng hoặc một mảng. Hàm INDEX có hai hình thức là dạng mảng và dạng tham chiếu:
Ø  Dạng Mảng: =INDEX(array,row_num,col_num)
·  Array: là một dãy ô hay một hằng mảng.
·  Row_num: là số chỉ dòng của giá trị trong mảng cần trả về. Nếu bỏ qua row_num thì buộc phải có col_num.
·  Col_num: là số chỉ cột của giá trị trong mảng cần trả về. Nếu bỏ qua col_num thì buộc phải có row_num.
·  Lưu ý:
ü  Nếu mảng chỉ có một dòng hoặc một cột, thì row_num hay column_num tương ứng là tùy chọn.
ü  Nếu mảng có nhiều hơn một dòng hoặc nhiều hơn một cột, và chỉ có hoặc là row_num hoặc là column_num được sử dụng, INDEX() sẽ trả về toàn bộ dòng hay cột của mảng.
ü  Nếu hai đối số col_num và row_num đều được sử dụng, INDEX() sẽ trả về giá trị của ô là giao điểm của col_num và row_num.
ü  Nếu row_num hoặc col_num bằng 0, hàm sẽ trả về mảng các giá trị là toàn bộ cột hoặc toàn bộ dòng tương ứng.
ü  Row_num và col_num phải chỉ tới một ô trong mảng, nếu không, INDEX() sẽ báo lỗi #REF!
Ø  Dạng Tham chiếu: =INDEX(reference,row_num,col_num,area_num)
·  Reference: là một tham chiếu đến một hoặc nhiều dãy ô liên tiếp.
·  Row_num: là số chỉ dòng trong vùng tham chiếu được trả về.
·  Col_num: là số chỉ cột trong vùng tham chiếu được trả về.
·  Area_num: là số chỉ thứ tự của vùng trong tham chiếu được chọn. Nếu để trống, hàm mặc định chọn vùng 1.
·  Lưu ý:
ü  Nếu row_num hoặc col_num bằng 0, hàm sẽ trả về tham chiếu cho toàn bộ cột hoặc toàn bộ dòng tương ứng.
ü  Col_num, row_num và area_num phải chỉ tới một ô bên trong tham chiếu, nếu không, INDEX() sẽ báo lỗi #REF!.
ü  Nếu bỏ qua col_num và row_num, INDEX() sẽ trả về một vùng trong tham chiếu, được chỉ định bởi area_num.
ü  Kết quả mà hàm INDEX trả về chính là một tham chiếu, là giao điểm của dòng và cột trong vùng tham chiếu được trả về.
10. Hàm INDIRECT
-         Công dụng: Trả về một tham chiếu từ một chuỗi ký tự. Cũng có thể dùng hàm INDIRECT để thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong công thức mà không cần phải thay đổi công thức đó.
-         Cấu trúc:  =INDIRECT(ref_text,a1)
Ø  Ref_text: là tham chiếu đến một ô (tham chiếu có dạng là A1 hay R1C1), là tên định nghĩa của một tham chiếu hay là một tham chiếu đến ô dưới dạng chuỗi.
·  Nếu ref_text là một ô tham chiếu không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi #REF!.
·  Nếu ref_text chứa tham chiếu đến một bảng tính khác thì bảng tính này phải được mở, nếu không hàm sẽ trả về #REF!.
Ø  A1: là một giá trị logic để xác định dạng kiểu tham chiếu trong Ref_text.
·  Nếu A1 là True hay 1 (mặc định là để trống) thì Ref_text có dạng tham chiếu là A1.
·  Nếu A1 là False hay 2 thì Ref_text có dạng tham chiếu là R1C1.
11.  Hàm LOOKUP
-         Công dụng: Dò tìm môt giá trị trong một dòng, một cột hoặc trong một mảng các giá trị. Hàm LOOKUP có hai hình thức là dạng vector và dạng mảng:
Ø  Dạng Vector: =LOOKUP(lookup_value,lookup_vector,result_vector)
·  Lookup_value: là giá trị sẽ được tìm kiếm trong vùng Lookup_vector. Lookup_value có thể là một số, một chuỗi hay một tham chiếu.
·  Lookup_vector: là vùng dò tìm, vùng này có thể là một dòng hay một cột. Giá trị chứa trong vùng có thể là số, chuỗi.
·  Result_vector: là vùng chứa giá trị trả về (1cột hoặc 1dòng). Độ lớn của Result_vector phải tương ứng với Lookup_vector.
·  Lưu ý:
ü  Lookup_vector phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như: -2,-1,0,1,2; A,B,C..Z; FALSE, TRUE. Nếu không, kết quả trả về nhiều khi không chính xác.
ü  Nếu như không tìm thấy Lookup_value trong vùng dò tìm, hàm sẽ lấy giá trị lớn nhất có trong vùng dò tìm (Lookup_vector) mà có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị dò tìm Lookup_vector.
ü  Nếu giá trị nhỏ nhất trong vùng dò tìm Lookup_vector mà lớn hơn giá trị của lookup_value thì hàm báo lỗi #N/A.
Ø  Dạng Mảng: =LOOKUP(lookup_value,array)
·  Lookup_value: là giá trị sẽ được tìm kiếm trong mảng Array. Lookup_value có thể là một số, một chuỗi hay một tham chiếu.
·  Array: là vùng tìm kiếm, có thể là một vùng nhiều ô hay một mảng. Giá trị chứa trong array có thể là số, chuỗi, giá trị logic…
·  Lưu ý:
ü  Nếu như không tìm thấy Lookup_value trong vùng dò tìm, hàm sẽ lấy giá trị lớn nhất có trong vùng dò tìm (Lookup_vector) mà có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị dò tìm Lookup_vector.
ü  Nếu Lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột hoặc hàng đầu tiên trong array thì hàm sẽ báo lỗi #NA!.
ü  Hàm lookup dạng mảng gần giống với Hàm Hlookup và Vlookup. Điểm khác biệt là hàm Vlookup hay hàm Hlookup tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên, còn hàm Lookup thì tim kiếm tùy thuộc vào kích thước của mảng. Nếu mảng (array) có số cột nhiều hơn số dòng thì hàm sẽ tìm trên dòng đầu tiên của mảng, và ngược lại. Nếu mảng có số cột bằng số dòng thì hàm sẽ tìm trên cột đầu tiên của mảng.
ü  Hàm lookup luôn trả về giá trị ở cột hoặc dòng cuối cùng trong mảng.
ü  Các giá trị ở dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, nếu không kết quả trả về nhiều khi không chính xác.
12.  Hàm MATCH
-         Công dụng: Trả về vị trí của giá trị dò tìm trong vùng dò tìm (một dòng hoặc một cột).
-         Cấu trúc:     =MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type)
Ø  Lookup_value là giá trị dùng để dò tìm, lookup_value có thể là một số, một chuỗi, một giá trị logic hay một tham chiếu.
Ø  Lookup_array là vùng dò tìm, có thể là một cột hoặc một hàng, hoặc một mảng các giá trị.
Ø  Match_type là tùy chọn để xác định kiểu dò tìm. Có 3 tùy chọn:
·  Match_type = 0: Hàm sẽ dò tìm chính xác giá trị lookup_value trong lookup_array, nếu không tìm thấy hàm sẽ báo lỗi #N/A.
·  Match_type = 1(hoặc để trống): Hàm sẽ dò tìm giá trị lớn nhất trong lookup_array mà có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của lookup_value. Trường hợp này, các phần tử trong lookup_array phải được sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
·  Match_type = -1: Hàm sẽ dò tìm giá trị nhỏ nhất trong lookup_array mà có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị của lookup_value. Trường hợp này, các phần tử trong lookup_array phải được sắp xếp từ lớn đến nhỏ.
-         Lưu ý: Nếu match_type = 0, lookup_value là một chuỗi ký tự thì bạn có thể dùng ký tự * hoặc ? Để đại diện cho một vài ký tự trong chuỗi dò tìm lookup_value ( * đại diện cho một vài ký tự, ? Đại diện cho 1 ký tự).
13.  Hàm OFFSET
-         Công dụng: Trả về một tham chiếu đến một vùng nào đó nếu biết vị trí của ô góc trái trên và  độ lớn của vùng (vùng có bao nhiêu hàng và bao nhiêu cột).
-         Cấu trúc:    =OFFSET(reference,rows,cols,height,width)
Ø  Reference là vùng hay ô được chọn làm điểm mốc.
Ø  Rows là số chỉ số dòng lệch lên hay lệch xuống so với vùng hay ô được chọn làm mốc. Rows có giá trị âm thì lệch lên trên so với vùng hay ô chọn làm mốc và ngược lại.
Ø  Cols là số chỉ số cột lệch qua trái hay qua phải so với vùng hay ô được chọn làm mốc. Cols có giá trị âm là lệch sang trái so với vùng hay ô chọn làm mốc và ngược lại.
Ø  Height là số hàng của vùng.
Ø  Width là số cột của vùng
-         Lưu ý: Nếu trong công thức không nhập giá trị của height và width thì xem như nó bằng với độ lớn của Reference.
14.  Hàm ROW
-         Công dụng:  Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên góc trên bên trái của vùng tham chiếu.
Ø  Cấu trúc:      =ROW(reference) với Reference là vùng tham chiếu, Reference có thể là một ô hay nhiều ô liên tiếp nhau. Nếu vùng tham chiếu để trống thì hàm trả về số thứ tự dòng của ô hiện hành chứa công thức.
15.  Hàm ROWS
-         Công dụng: Trả về số dòng có trong vùng tham chiếu.
Ø  Cấu trúc:    =ROWS(array) với Array là vùng tham chiếu, có thể là một ô, một vùng nhiều ô hay một mảng tham chiếu.
16. Hàm TRANSPOSE
-         Công dụng:  Chuyển đổi vùng dữ liệu từ cột thành hàng và hàng thành cột.
-         Cấu trúc:  =TRANSPOSE(array) với Array là vùng dữ liệu cần chuyển đổi, có thể là một dòng, một cột hay một vùng gồm nhiều dòng nhiều cột.
-         Cách thao tác:
Ø  Chọn vùng (bôi đen) muốn đặt kết quả của sự chuyển đổi. Vùng này phải có độ lớn tương ứng với vùng Array.
Ø  Sau khi chọn vùng cần đặt kết quả trả về, nhập công thức vào thanh formula bar: Transpose(array)
Ø  Do Transpose là hàm mảng nên sau khi nhập xong công thức, nhấn kết hợp 3 phím: Ctrl+Shift+Enter
-         Lưu ý: nếu array có kích thước nhỏ hơn vùng đặt kết quả trả về thì tại những vị trí dư ra trong vùng trả về sẽ trả về #N/A.
17. Hàm VLOOKUP
-         Công dụng: Dò tìm theo cột, sẽ trả về giá trị của một ô nằm trên một cột nào đó nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.
-         Cấu trúc:  =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,option_lookup)
Ø  Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, giá trị này sẽ được dò tìm trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu dò tìm. Giá trị dò tìm có thể là một số, một chuỗi, một công thức trả về giá trị hay một tham chiếu đến một ô nào đó dùng làm giá trị dò tìm.
Ø  Table_array: là bảng dùng để dò tìm, bảng dò tìm có thể là tham chiếu đến một vùng nào đó hay Name trả về vùng dò tìm. Bảng dò tìm gồm có Rj hàng và Ci cột (I,j >=1), trong đó cột thứ nhất của bảng dò tìm sẽ được dùng để dò tìm.
Ø  Col_index_num: là số thứ tự của cột (tính từ trái qua phải) trong bảng dò tìm chứa giá trị mà ta muốn trả về. Col_index_num phải >=1 và <= số cột lớn nhất có trong bảng dò tìm, ngược lại hàm sẽ trả về #VALUE! hoặc #REF.
Ø  Option_lookup: là tùy chọn xác định kiểu dò tìm, có 2 kiểu dò tìm:
·  True hoặc 1 hoặc để trống: là kiểu dò tìm tương đối, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên cột đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, nó sẽ lấy giá trị lớn nhất mà có giá trị nhỏ hơn giá trị dò tìm.
·  False hoặc 0: là kiểu dò tìm chính xác, hàm sẽ lấy giá trị đầu tiên mà nó tìm được trên cột đầu tiên trong bảng dò tìm. Trong trường hợp tìm không thấy, hàm sẽ trả về #N/A.

V.                Các hàm luận lý (Logical Functions)
1.       Hàm AND
-         Công dụng:
-         Cấu trúc: =AND(logical1 [, logical2] [, logical3]...) với logical là những biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE).
-         Lưu ý: Nếu tất cả các biểu thức đều đúng, hàm AND sẽ trả về giá trị TRUE, và chỉ cần 1 trong các biểu thức sai, hàm AND sẽ trả về giá trị FALSE.
2.       Hàm IF
-         Công dụng:
-         Cấu trúc: =IF(logical_test, value_is_true)
Ø  logical_test: Một biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE)
Ø  value_is_true: giá trị trả về khi biểu thức logical_test được kiểm tra là đúng (TRUE)
3.       Hàm IFERROR
-         Công dụng:
-         Cấu trúc: =IFERROR(value, value_if_error)
Ø  value: Biểu thức có thể sẽ gây ra lỗi
Ø  value_if_error: kết quả trả về nếu value gây ra lỗi
-         Lưu ý: Nếu biểu thức value không gây lỗi, IFERROR sẽ lấy biểu thức đó, còn nếu nó có lỗi thì lấy cái biểu thức value_if_error.
4.       Hàm OR
-         Công dụng:
-         Cấu trúc: =OR(logical1 [, logical2] [, logical3]...) với logical là những biểu thức sẽ được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE)
-         Lưu ý: Nếu tất cả các biểu thức đều sai, hàm OR sẽ trả về giá trị FALSE, và chỉ cần 1 trong các biểu thức đúng, hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE.
5.       Hàm NOT
-         Công dụng: Cho kết quả là phép phủ định của biểu thức logic.
Hàm NOT cho kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
-         Cấu trúc: =NOT(logical) với logical là một biểu thức, một điều kiện kiểu logic


 VI.             Các hàm thông tin (Information Functions)
1.       Hàm CELL
-         Công dụng: Tra cứu thông tin của một ô (cell)
-         Cấu trúc: =CELL(info_type, [reference])
o   info_type: Thông tin cần tra cứu
o   reference: Ô muốn tra cứu thông tin, mặc định là cell đang chứa hàm CELL. Khi reference là một dãy nhiều ô, hàm CELL cho kết quả là thông tin của ô đầu tiên phía trên bên trái của dãy ô này.
Bảng 2: Liệt kê thông tin cần tra cứu và giá trị trả về của hàm CELL
Info_type
Kết quả
Address
Địa chỉ tuyệt đối của ô đầu tiên trong vùng tham chiếu.
Col
Số thứ tự của cột.
Color
Bằng 1 nếu định dạng màu là giá trị âm, còn lại thì bằng 0.
Contents
Giá trị (nội dung) của ô đầu tiên, không phải là công thức.
Filename
Đường dẫn đầy đủ của file có chứa tham chiếu. Trả về chuỗi rỗng nếu file chứa tham chiếu chưa được lưu lại.
Format
Giá trị kiểu chuỗi tương ứng với định dạng của ô.
Parentheses
Bằng 1 nếu ô được định dạng với dấu ngoặc đơn, ngược lại thì bằng 0.
Prefix
Kiểu canh lề của ô.
Protect
Bằng 0 nếu ô tham chiếu bị khóa, ngược lại thì bằng 1.
Row
Số thứ tự của dòng.
Type
loại dữ liệu trong ô.
Width
Độ rộng của cột được làm tròn thành số nguyên.

2.       Hàm ERROR.TYPE
-         Công dụng: Dùng để kiểm tra lỗi (nếu có) khi tạo công thức
-         Cấu trúc: =ERROR.TYPE(error_val) với error_val là giá trị muốn kiểm tra. Error_val thường là tham chiếu đến một công thức nào đó
Bảng 3: Liệt kê lỗi và giá trị trả về của hàm ERROR.TYPE
Các loại lỗi
Kết quả
Nguyên nhân gây ra lỗi
#NULL!
1
Dữ liệu rỗng
#DIV/0!
2
Chia cho 0 (zero)
#VALUE!
3
Lỗi giá trị, lỗi định dạng
#REF!
4
Sai vùng tham chiếu
#NAME?
5
Sai tên
#NUM!
6
Lỗi kiểu dữ liệu số
#N/A!
7
Lỗi dữ liệu
Các lỗi khác
#N/A


3.       Hàm INFO
-         Công dụng: Dùng để tra cứu một số thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel
-         Cấu trúc: =INFO(text_type)với text_type là thông tin cần tra cứu
Bảng 4: Liệt kê loại thông tin cần tra cứu và giá trị trả về của hàm INFO
Text_type
Kết quả
Directory
Đường dẫn đầy đủ của thư mục hiện hành.
Memavail
Dung lượng bộ nhớ chưa dùng tới (đơn vị tính: byte).
Memused
Dung lượng bộ nhớ đang sử dụng cho bảng tính (đơn vị tính: byte).
Numfile
Số lượng trang tinh (WorkSheet) trong bảng tính (WorkBook) đang mở.
Origin
Địa chỉ tuyệt đối của ô ở góc trên bên trái có thể nhìn thấy trong window.
Osversion
Phiên bản của hệ điều hành.
Recalc
Kiểu tính toán đang dùng: tự động (automatic) hay thủ công (manual).
Release
Phiên bản MS Excel.
System
Môi trường đang hoạt động.
Totmem
Tổng dung lượng bộ nhớ trong máy, kể cả bộ nhớ đã sử dụng.

4.       Nhóm Hàm IS
Bảng 5: Cấu trúc và công dụng của nhóm hàm IS
Cấu trúc
Công dụng
(Nếu đúng thì kết quả là True, ngược lại là False)
=ISBLANK(value)
Kiểm tra value có rỗng hay không?
=ISERR(value)
Kiểm tra value có lỗi haykhông? (ngoại trừ lỗi #N/A!)
=ISERROR(value)
Kiểm tra value có lỗi hay không? (tất cả lỗi)
=ISEVEN(number)
Kiểm tra number có phải là một số chẵn hay không?
=ISLOGICAL(value)
Kiểm tra value có phải là một giá trị logic hay không?
=ISNA(value)
Kiểm tra value có lỗi #N/A! hay không?
=ISNONTEXT(value)
Kiểm tra value có phải là một giá trị không phải là kiểu chữ (text) hay không?
=ISNUMBER(value)
Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu số (number) hay không?
=ISODD(number)
Kiểm tra number có phải là một số lẻ hay không?
=ISREF(value)
Kiểm tra value có phải là một tham chiếu hay không?
=ISTEXT(value)
Kiểm tra value có phải là một giá trị kiểu chữ (text) hay không?

5.       Hàm N
-         Công dụng: Chuyển đổi một giá trị thành một số.
-         Cấu trúc: =N(value)

Bảng 6: Mô tả các dạng value và giá trị trả về của hàm N
Value
Kết quả
Một con số
Chính số đó
Ngày tháng
Số thập phân đại diện cho ngày tháng đó
TRUE
1
FALSE
0
Lỗi
Lỗi
Khác
0
 
6.       Hàm NA
-         Công dụng: Tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!
-         Cấu trúc: =NA() 
7.       Hàm TYPE
-         Công dụng: Hàm này dùng để biết loại của giá trị cần tra cứu.
-         Cấu trúc: =TYPE(value)
Bảng 7: Mô tả các dạng value và giá trị trả về của hàm TYPE
Value
Kết quả
Kiểu số
1
Kiểu chữ
2
Kiểu logic
4
Lỗi
16
Mảng
64
  
VII.         Các hàm về thời gian (Date and time Functions)
1.       Hàm DATE
-         Công dụng:   Trả về một giá trị ngày tháng dựa trên các tham số Ngày, Tháng, Năm.
-         Cấu trúc:     =DATE(year,month,day)
Ø   Year : là số ứng với Năm mà ta muốn trả về trong công thức.
·  Năm trong Excel bắt đầu từ 1900 đến 9999. Nếu Năm 9999 hay <0 thì hàm trả về giá trị là #NUM!
·  Nếu Năm có giá trị từ 1 <= a <=1899 thì excel sẽ trả về Năm có giá trị bằng 1900+a
Ø   Month : là số ứng với Tháng mà ta muốn trả về trong công thức. Tháng có giá trị từ 1 đến 12.  Nếu Tháng 12 thì excel tự động chuyển số tháng tròn năm lên Năm kế tiếp và trả về Tháng còn lại.
Ø   Day : là số ứng với Ngày mà ta muốn trả về trong công thức. Nếu Ngày  số ngày tương ứng với Tháng, Năm trong công thức thì Excel tự động chuyển đổi số ngày tròn tháng lên Tháng kế tiếp và trả về số Ngày còn lại.
2.       Hàm DATEDIF
-         Công dụng:   Trả về một giá trị, là số ngày, số tháng hay số năm giữa hai khoảng thời gian theo tùy chọn.
-         Cấu trúc:     =DATEDIF(firstdate,enddate,option)
Ø   firstdate  : là Ngày bắt đầu của khoảng thời gian cần tính toán
Ø   Enddate  : là Ngày kết thúc của khoảng thời gian cần tính toán
Ø  Option    : là tùy chọn, xác định kết quả tính toán sẽ trả về trong công thức. Các tùy chọn theo sau :
·  "d"     : Hàm sẽ trả về số ngày giữa hai khoảng thời gian.
·  "m"    : Hàm sẽ trả về số tháng (chỉ lần phần nguyên) giữa hai khoảng thời gian.
·   "y"     : Hàm sẽ trả về số năm (chỉ lần phần nguyên) giữa hai khoảng thời gian.
·  "yd"   : Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của năm (số ngày chưa tròn năm) giữa hai khoảng thời gian.
·  "ym"  : Hàm sẽ trả về số tháng lẻ của năm (số tháng chưa tròn năm) giữa hai khoảng thời gian.
·  "md"  : Hàm sẽ trả về số ngày lẻ của tháng (số ngày chưa tròn tháng) giữa hai khoảng thời gian.
3.       Hàm DATEVALUE
-         Công dụng:   Chuyển đổi một chuỗi text có dạng ngày tháng thành giá trị ngày tháng năm có thể tính toán được
-         Cấu trúc:     =DATEVALUE(date_text)
Ø  Date_text : là chuỗi văn bản dạng ngày tháng cần chuyển đổi. Các điều kiện đối với date_text
Ø  date_text phải được đặt trong dấu ngoặc kép “”. Nếu là tham chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
Ø   Năm trong date_text phải trong khoảng từ 1900 đến 9999, nếu vượt quá số này, hàm sẽ báo lỗi #Value.
Ø  Thông thường date_text có 3 đối số (ngày, tháng, năm). Nếu date_text chỉ có 2 đối số thì excel sẽ tính toán như sau :
Ø  Nếu đối số thứ nhất < 32 và đối số thứ 2 < 13 thì excel coi đối số thứ nhất là Ngày, thứ 2 là tháng. Năm là năm hiện hành.
Ø  Nếu đối số thứ nhất <13, đối số thứ 2 12 thì excel coi đối số thứ nhất là tháng, thứ 2 là năm và cho ngày là 1.
Ø  Các trường hợp khác hàm sẽ báo lỗi #Value.
4.       Hàm DAY
-         Công dụng: Trả về một giá trị, là số chỉ ngày của tháng trong một biểu thức ngày tháng.
-         Cấu trúc:     =DAY(serial_number)
Ø   Serial_number : là một biểu thức ngày tháng, có thể là một giá trị ngày tháng hay một chuỗi ngày tháng (date_text).
Ø   date_text trong công thức phải được đặt trong dấu ngoặc kép "". Nếu là tham chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
5.       Hàm DAYS360
-         Công dụng: Trả về một giá trị, là số ngày giữa hai khoảng thời gian dựa trên qui ước 1 năm có 360 ngày.
-         Cấu trúc:     =DAYS360(startdate,enddate,option)
Ø  Startdate : là Ngày bắt đầu của khoảng thời gian cần tính toán
Ø  Enddate : là Ngày kết thúc của khoảng thời gian cần tính toán
Ø  Option : là tùy chọn, xác định kiểu tính toán theo Mỹ (False or empty) hay Châu Âu (True) :
·  False or empty: nếu Startdate nhằm ngày 31 của tháng, excel sẽ chuyển nó thành ngày 30. Nếu Enddate là ngày 31của tháng và startdate < ngày 30 của tháng thì excel chuyển Enddate thành ngày 1 của tháng kế tiếp.
·  True : nếu Startdate or Enddate nhằm vào ngày 31 của tháng thì excel chuyển chúng thành ngày 30 của tháng đó.
6.       Hàm EDATE
-         Công dụng: Trả về một Ngày nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng nhất định.
-         Cấu trúc:     =EDATE(startdate,months)
Ø  Startdate : là Ngày được chọn làm mốc thời gian để tính toán. Startdate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá     trị ngày tháng.
Ø  Months  : là số tháng cách mốc thời gian cho trước. Nếu Ngày cần tìm trước Ngày làm mốc thì Months được ghi số âm "-" ngược lại ghi số dương "+" hay không dấu. Nếu Months là một số lẻ thì excel sẽ lấy phần nguyên, phần lẻ sẽ bỏ đi.
-         Ghi chú :
Ø  Nếu kết quả trả về là một Ngày không hợp lệ ( VD 31/04/08) thì excel sẽ trả về Ngày cuối cùng của tháng đó (30/04/08)
Ø   Nếu trong mục Insert Function không có hàm EDATE thì vào Tools\Add-ins check vào Analysis Toolpark để cài đặt. 
7.       Hàm EOMONTH
-         Công dụng: Trả về Ngày cuối tháng của Tháng nào đó cách mốc thời gian cho trước một số tháng nhất định.
-         Cấu trúc:     =EOMONTH(startdate,months)
Ø  Startdate : là Ngày được chọn làm mốc thời gian để tính toán. Startdate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá     trị ngày tháng.
Ø  Months  : là số tháng cách mốc thời gian cho trước. Nếu Ngày cần tìm trước Ngày làm mốc thì Months được ghi số âm "-" ngược lại ghi số dương "+" hay không dấu. Nếu Months là một số lẻ thì excel sẽ lấy phần nguyên, phần lẻ sẽ bỏ đi.
8.       Hàm HOUR
-         Công dụng: Trả về số Giờ lẻ chưa tròn Ngày của một giá trị thời gian.
-         Cấu trúc:     =HOUR(serial_number)
Ø  Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Time_text, Time_value hay một số nào đó (Number).
Ø  Time_text là một chuỗi biểu hiện thời gian (VD 10:30 AM), hàm sẽ báo lỗi (#Value) nếu chuỗi thời gian không hợp lệ (VD 13:30 AM).
Ø  Time_value là một giá trị thời gian, có thể là một hàm trả về thời gian (Time(,,)) hay tham chiếu đến ô có giá trị thời gian.
Ø  Number là số chỉ ngày trong một giá trị thời gian (0<Number<1). Nếu Number là một số nguyên thì hàm trả về 0.
-         Công dụng: Trả về số Phút chưa tròn Giờ của một giá trị thời gian.
-         Cấu trúc:     =MINUTE(serial_number)
Ø  Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number, Time_text hay Time_value.
Ø  Number là số chỉ ngày. Nếu là số nguyên thì hàm trả về 0, nếu là số lẻ thì tính như sau : Phút=MOD(Number*1440,60)
Ø  Giá trị Phút trong biểu thức thời gian (Time_text) phải có giá trị =0 và <60. Nếu vượt qua giá trị này, hàm sẽ trả về lỗi.
10.    Hàm MONTH
-         Công dụng: Trả về số chỉ Tháng của Năm trong một biểu thức ngày tháng.
-         Cấu trúc:     =MONTH(serial_number)
Ø  Serial_number : là một biểu thức ngày tháng, có thể là một giá trị ngày tháng hay một chuỗi ngày tháng (date_text).
Ø  date_text trong công thức phải được đặt trong dấu ngoặc kép "". Nếu là tham chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
11.    Hàm NETWORKDAYS
-         Công dụng:  Trả về số ngày làm việc trong một khoảng thời gian (không bao gồm ngày thứ 7, CN và ngày nghỉ lễ).
-         Cấu trúc:     =NETWORKDAYS(startdate,enddate,holidays)
Ø  Startdate : Ngày bắt đầu của khoảng thời gian làm việc. Startdate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
Ø  Enddate  : Ngày kết thúc của khoảng thời gian làm việc. Enddate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
Ø  Holidays : Là danh sách những ngày nghỉ lễ. Holidays có thể là mảng date_text {,,} hay tham chiếu đến vùng có chứa date_value.
12.    Hàm NOW
-         Công dụng: Trả về Ngày, Tháng, Năm và Giờ hiện hành.
-         Cấu trúc:   =NOW()
Ø  Thời gian sẽ tự động được cập nhật giá trị mỗi khi file được mở hay khi có sự thay đổi nội dung của ô nào đó.
Ø  Tùy theo kiểu định dạng mà nội dung thể hiện sẽ khác nhau (giá trị thời gian không thay đổi).
13.    Hàm SECOND
-         Công dụng: Trả về số Giây lẻ chưa tròn Phút của một giá trị thời gian.
-         Cấu trúc:     =SECOND(serial_number)
Ø  Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number, Time_text hay Time_value.
Ø  Number là số chỉ ngày.1 ngày có 86,400 giây, số giây lẻ của Phút trong  trong Number là : Giây=MOD(Number*86400,60)
Ø  Giá trị Giây trong biểu thức thời gian (Time_text) phải có giá trị =0 và <60. Nếu vượt qua giá trị này, hàm sẽ trả về lỗi.
14.    Hàm TIME
-         Công dụng: Trả về một giá trị thời gian dựa trên các chỉ tiêu Giờ, Phút, Giây.
-         Cấu trúc:     =TIME(hour,minute,second)
Ø  Hour : là số chỉ Giờ trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
Ø  Minute : là số chỉ Phút trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
Ø  Second : là số chỉ Giây trong giá trị thời gian mà ta muốn trả về.
-         Lưu ý: Minute, Second có thể là số (-) hoặc (+), nếu giá trị =60 thì sẽ được chuyển đổi thành giá trị khác tương ứng.
15.    Hàm TIMEVALUE
-         Công dụng: Chuyển đổi một chuỗi text có dạng thời gian thành giá trị thời gian có thể tính toán được
-         Cấu trúc:     =TIMEVALUE(time_text)
Ø  Time_text : là chuỗi văn bản dạng thời gian cần chuyển đổi. Các điều kiện đối với time_text.
Ø  time_text  phải được đặt trong dấu ngoặc kép. Nếu là tham chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
Ø  Số chỉ phút và số chỉ giờ trong time_text  không được cùng lúc =60, nếu =60 hàm sẽ báo lỗi #Value!.
Ø  Nếu trong time_text có chữ AM hay PM thì số chỉ phút, chỉ giờ phải < 60, nếu = 60 hàm sẽ báo lỗi #Value!.
16.    Hàm TODAY
-         Công dụng: Trả về Ngày, Tháng, Năm hiện hành.
-         Cấu trúc:   =TODAY()
Ø  Ngày tháng trả về trong công thức chính là Ngày tháng hiện hành của hệ thống máy tính mà bạn đang làm việc.
Ø  Tùy theo kiểu định dạng mà nội dung thể hiện sẽ khác nhau.
17.    Hàm WEEKDAY
-         Công dụng: Trả về số thứ tự của Ngày trong tuần.
-         Cấu trúc:     =WEEKDAY(serial_number, return_type)
Ø  Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number hay Value_date.
·  Number là số có giá trị tương ứng với giá trị của Ngày nào đó. VD ngày 27/04/08 ứng với số 39565.
·  Value_date  có thể là tham chiếu đến ô nào đó có giá trị Ngày tháng, hoặc từ kết quả của một số hàm như Today, Date.
Ø   return_type : là tùy chọn để xác định kiểu giá trị sẽ trả về trong công thức, option có giá trị từ 1 đến 3 :
·  option = 1 hoặc để trống : Ngày chủ nhật được xem là 1, Ngày thứ bảy là 7.
·  option = 2 : Ngày thứ hai được xem là 1, Ngày chủ nhật là 7.
·  option = 3 : Ngày thứ hai được xem là 0, Ngày chủ nhật là 6.
-         Lưu ý : Nếu trong công thức có option =1 và ô có kiểu định dạng là dddd thì kết quả trả về là Tên của Ngày trong tuần.
18.    Hàm WEEKNUM
-         Công dụng: Trả về số thứ tự của Tuần trong Năm.
-         Cấu trúc:     =WEEKNUM(serial_number,return_type)
Ø  Serial_number : là một biểu thức thời gian, Serial_number có thể là Number hay Value_date.
·  Number là số có giá trị tương ứng với giá trị của Ngày nào đó. VD ngày 20/04/08 ứng với số 39558.
·  Value_date  có thể là tham chiếu đến ô nào đó có giá trị Ngày tháng, hoặc từ kết quả của một số hàm như Today, Date.
Ø  return_type: là tùy chọn để xác định kiểu giá trị sẽ trả về trong công thức, option có giá trị từ 1 đến 2 :
·  option = 1 hoặc để trống : Ngày chủ nhật được xem là Ngày đầu tuần.
·  option = 2 : Ngày thứ hai được xem là Ngày đầu tuần.
19.    Hàm WORKDAY
-         Công dụng: Trả về một Ngày nào đó, cách mốc thời gian cho trước với một số ngày nhất định.
-         Cấu trúc:     =WORKDAY(startday,days,holidays)
Ø  Startday : Là Ngày được chọn làm mốc thời gian để tính toán. Startday có thể là date_text hay date_value.
Ø  Days : Là số ngày làm việc tính từ mốc thời gian cho trước. Days có thể dương "+" hay âm "-" :
·  days  0 : Nếu Ngày cần tìm là một Ngày ở trong tương lai và công việc vẫn chưa hoàn thành.
·  days < 0 : Nếu Ngày cần tìm là một Ngày ở trong quá khứ và công việc đã kết thúc.
Ø   Holidays : Là danh sách những ngày nghỉ lễ. Holidays có thể là mảng date_text {",,"} hay tham chiếu đến vùng có chứa date_value.
20.    Hàm YEAR
-         Công dụng: Trả về số chỉ Năm trong một biểu thức ngày tháng.
-         Cấu trúc:     =YEAR(serial_number)
Ø  Serial_number : là một biểu thức ngày tháng, có thể là một giá trị ngày tháng hay một chuỗi ngày tháng (date_text).
Ø  date_text trong công thức phải được đặt trong dấu ngoặc kép "". Nếu là tham chiếu đến một ô khác thì ô này phải có định dạng là text.
Ø  Năm trong date_text phải trong khoảng từ 1900 đến 9999, nếu vượt quá số này, hàm sẽ báo lỗi #Value.
Ø  Thông thường date_text có 3 đối số (ngày, tháng, năm). Nếu date_text chỉ có 2 đối số thì excel sẽ tính toán như sau :
·  Nếu đối số thứ nhất < 32 và đối số thứ 2 < 13 thì excel coi đối số thứ nhất là Ngày, thứ 2 là tháng. Năm là năm hiện hành.
·  Nếu đối số thứ nhất <13, đối số thứ 2 12 thì excel coi đối số thứ nhất là tháng, thứ 2 là năm và cho ngày là 1.
·  Các trường hợp khác hàm sẽ báo lỗi #Value.
21.    Hàm YEARFRAC
-         Công dụng: Trả về tỷ lệ giữa khoảng thời gian nào đó so với thời gian 1 năm.
-         Cấu trúc:     =YEARFRAC(startdate,enddate,basis)
Ø  Startdate : Ngày bắt đầu của khoảng thời gian. Startdate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
Ø  Enddate  : Ngày kết thúc của khoảng thời gian. Enddate có thể là Date_text hay tham chiếu đến ô có giá trị ngày tháng.
Ø  Basis : là tùy chọn xác định kiểu tính toán, basis có giá trị từ 0 đến 4 :
·  0 hay để trống : tính toán dựa trên qui ước 1 năm có 360 ngày và 1 tháng có 30 ngày.
·  1 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và số ngày thực tế của năm.
·  2 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và theo qui ước 1 năm có 360 ngày.
·  3 : tính toán theo số ngày thực tế của tháng và theo qui ước 1 năm có 365 ngày.
·  4 : tính toán theo kiểu Châu âu dựa trên qui ước 1 tháng có 30 ngày, startdate hoặc enddate nếu trùng vào ngày 31 của tháng thì chúng sẽ được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.


 VIII.      Các hàm thống kê (Statistical Functions)
1.      Hàm AVEDEV
-         Công dụng: Trả về sai số tuyệt đối trung bình của các điểm dữ liệu.
-         Cấu trúc: = AVEDEV(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số. Có thể dùng mảng hoặc tham chiếu vào mảng các đối số.
-         Lưu ý:
o   Đối số phải là số hoặc là tên, mảng, hoặc tham chiếu có chứa số.
o   Nếu đối số là mảng hay tham chiếu mảng có chứa những giá trị text, giá trị logic, ô rỗng... thì những giá trị này sẽ được bỏ qua, tuy nhiên các ô chứa giá trị zero (0) thì vẫn được tính toán.
o   AVEDEV luôn chịu ảnh hưởng bởi đơn vị đo lường của dữ liệu.
2.      Hàm AVERAGE và AVERAGEA
-         Công dụng: Tính trung bình cộng của các số.
-         Cấu trúc: =AVERAGE(number1, number2, ...) với number1, number2, ... là các số dùng để tính trung bình. Tối thiểu phải là 1 và tối đa là 255 đối số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hay tham chiếu đến các giá trị số.
-         Lưu ý:
o   Nếu đối số là một mảng hay là một tham chiếu có chứa text, giá trị logic, ô rỗng, các giá trị lỗi, v.v... thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, các ô chứa giá trị là zero (0) thì vẫn được tính.
o   Nếu cần tính trung bình cả các giá trị logic và các giá trị text thể hiện số, bạn sử dụng hàm AVERAGEA với cùng cú pháp.
3.      Hàm AVERAGEIF()
-         Công dụng: Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả ô được chọn thỏa mãn một điều kiện cho trước.
-         Cấu trúc: =AVERAGEIF(range, criteria, average_range)
o   range : Là một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
o   criteria : Là điều kiện dưới dạng một số, một biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi, để qui định việc tính trung bình cho những ô nào...
o   average_range : Là tập hợp các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel dùng range để tính.
-         Lưu ý:
o   Các ô trong range nếu có chứa những giá trị luận lý (TRUE hoặc FALSE) thì sẽ được bỏ qua.
o   Những ô rỗng trong average_range cũng sẽ được bỏ qua.
o   Nếu range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0!
o   Nếu có một ô nào trong criteria rỗng, AVERAGEIF sẽ xem như nó bằng 0.
o   Nếu không có ô nào trong range thỏa mãn điều kiệu của criteria, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0!
o   Bạn có thể các ký tự đại diện như ?, * trong criteria (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
o   average_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với range, mà các ô thực sự được tính trung bình sẽ dùng ô trên cùng bên trái của average_range làm ô bắt đầu, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range.
4.      Hàm AVERAGEIFS
-         Công dụng: Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả ô được chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện cho trước.
-         Cấu trúc: =AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...)
o   average_range : Vùng cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
o   criteria_range1, criteria_range2, ... : Vùng chứa những điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng.
o   criteria1, criteria2, ... : Là các điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 điều kiện, dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi...
-         Lưu ý:
o   Nếu average_range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0!
o   Nếu có một ô nào trong những vùng criteria_range rỗng, AVERAGEIFS sẽ xem như nó bằng 0.
o   Những giá trị logic: TRUE sẽ được xem là 1, FALSE sẽ được xem là 0.
o   Mỗi ô trong average_range chỉ được tính trung bình nếu thỏa tất cả điều kiện quy định cho ô đó
o   Không giống như AVERAGEIF(), mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước với average_range
o   Nếu có một ô nào trong average_range không thể chuyển đổi sang dạng số, hoặc nếu không có ô nào thỏa tất cả các điều kiện, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0!
o   Có thể các ký tự đại diện như ?, * cho các điều kiện (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
5.      Hàm COUNT và COUNTA
-         Công dụng: Đếm số ô có chứa số lẫn các số bên trong danh sách các đối số.
Thường dùng hàm COUNT để lấy số mục trong một dãy hoặc trong một mảng các số.
-         Cấu trúc: = COUNT(value1, value2, ...) với value1, value2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số, các đối số có thể chứa hoặc tham chiếu tới nhiều loại dữ liệu khác nhau, nhưng chỉ những đối số có chứa số mới được đếm.
-         Lưu ý:
o   Những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số sẽ được đếm; còn những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ bị bỏ qua
o   Nếu đối số là mảng hoặc tham chiếu, thì chỉ các số trong mảng hoặc tham chiếu đó mới được đếm; còn các ô rỗng, các giá trị logic, text, hay giá trị lỗi trong mảng hay tham chiếu đó sẽ bị bỏ qua
o   Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA(), với cùng cú pháp. COUNTA() thường được dùng để đếm các ô "không rỗng" bên trong một danh sách.
6.      Hàm COUNTBLANK
-         Công dụng: Đếm số ô rỗng trong một vùng.
-         Cấu trúc: = COUNTBLANK(range) với range là dãy các ô để đếm số ô rỗng có trong đó.
-         Lưu ý: Các ô chứa công thức trả về giá trị là một chuỗi rỗng cũng sẽ được đếm như các ô rỗng bình thường. Nhưng các ô chứa giá trị là 0 sẽ không được đếm.
7.      Hàm COUNTIF
-         Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa một điều kiện cho trước.
-         Cấu trúc: = COUNTIF(range, criteria)
o   Range : Dãy các ô để đếm, có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng sẽ được bỏ qua.
o   Criteria : Điều kiện để đếm. Có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v...
-         Lưu ý:
o   Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *)
o   Khi điều kiện để đếm là những ký tự, COUNTIF() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
8.      Hàm COUNTIFS
-         Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa một hay nhiều điều kiện cho trước.
-         Cấu trúc: = COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, ...)
o   Range1, range2... có thể có từ 1 đến 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
o   Criteria1, criteria2...  có thể có từ 1 đến 127 điều kiện để đếm. Chúng có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text.
-         Lưu ý:
o   Mỗi ô trong range chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.
o   Nếu criteria là một ô rỗng, Excel sẽ xem như ô đó chứa số 0.
o   Có thể dùng các ký tự đại diện trong các điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *)
o   Khi điều kiện để đếm là những ký tự, COUNTIF() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa.
9.      Hàm DEVSQ
-         Công dụng: Trả về tổng bình phương các sai lệch giữa các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương lại.
-         Cấu trúc: = DEVSQ(number1, number2) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số. Cũng có thể dùng một mảng đơn hay một tham chiếu mảng.
-         Lưu ý:
o   Các đối số phải là số, tên, mảng, hay tham chiếu tới các ô chứa số.
o   Nếu các đối số là mảng hay tham chiếu có chứa các giá trị text, logic, hay ô rỗng, thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, ô chứa giá trị zero (0) thì vẫn được tính.
10. Hàm FREQUENCY
-         Công dụng: Dùng để tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị và trả về một mảng đứng các số. FREQUENCY là một hàm cho ra kết quả là một mảng, do đó nó phải được nhập ở dạng công thức mảng.
-         Cấu trúc: = FREQUENCY(data_array, bins_array)
o   data_array : Mảng hay tham chiếu của một tập hợp các giá trị dùng để đếm số lần xuất hiện. Nếu data_array không có giá trị, FREQUENCY trả về một mảng các trị zero (0).
o   bins_array : Mảng hay tham chiếu chứa các khoảng giá trị làm mẫu, và các trị trong data_array sẽ được nhóm lại theo các trị mẫu này. Nếu bins_array không có giá trị, FREQUENCY sẽ trả về số phần tử trong data_array.
-         Lưu ý:
o   FREQUENCY phải được nhập dưới dạng công thức mảng sau khi chúng ta đã chọn một dãy ô kề nhau để phân bổ sự xuất hiện của các phần tử trong mảng.
o   Số phần tử trong data_array phải nhiều hơn số phần tử trong bins_array 1 phần tử. Phần tử dôi ra này chứa số lượng các giá trị lớn hơn khoảng lớn nhất. Ví dụ, khi đếm 3 khoảng giá trị đã nhập trong 3 ô, phải chắc chắn rằng FREQUENCY được nhập vào 4 ô; ô thứ 4 này sẽ trả về số lượng các giá trị trong data_array khi các gía trị này lớn hơn giá trị trong khoảng thứ 3. Để dễ hiểu hơn, các bạn xem ở các ví dụ sau.
o   FREQUENCY sẽ bỏ qua các ô trống hoặc các chuỗi text.
11. Hàm GEOMEAN
-         Công dụng: Trả về trung bình nhân của một mảng hoặc một dãy các số dương.
-         Cấu trúc: = GEOMEAN(number1, number2, ...) với number1, number2 ... có thể có từ 1 đến 255 đối số dùng để tính trung bình. Cũng có thể dùng một mảng đơn hay một tham chiếu đến các ô chứa số.
-         Lưu ý:
o   Các đối số phải là số, tên, mảng, hay tham chiếu tới các ô chứa số.
o   Nếu các đối số là mảng hay tham chiếu có chứa các giá trị text, logic, hay ô rỗng, thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, ô chứa giá trị zero (0) thì vẫn được tính.
o   Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số dương, GEOMEAN() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!
12. Hàm HARMEAN
-         Công dụng: Trả về trung bình điều hòa của một dãy các số dương. Trung bình điều hòa là nghịch đảo của trung bình cộng.
-         Cấu trúc: = HARMEAN(number1, number2, ...) với number1, number2 ...có thể có từ 1 đến 255 đối số dùng để tính trung bình điều hòa. Ta cũng có thể dùng một mảng đơn hay một tham chiếu đến các ô chứa số.
-         Lưu ý:
o   Trung bình điều hòa luôn nhỏ hơn trung bình nhân, mà trung bình nhân là một số luôn nhỏ hơn trung bình cộng.
o   Những đối số là giá trị lỗi hay giá trị text mà không thể chuyển đổi thành giá trị số sẽ gây ra lỗi.
o   Các đối số phải là số, tên, mảng, hay tham chiếu tới các ô chứa số.
o   Nếu các đối số là mảng hay tham chiếu có chứa các giá trị text, logic, hay ô rỗng, thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, ô chứa giá trị zero (0) thì vẫn được tính.
o   Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số dương, HARMEAN() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!
13. Hàm KURT
-         Công dụng: Trả về độ nhọn của tập dữ liệu. Độ nhọn được tính bằng cách lấy moment thứ tư của trị trung bình chia cho độ lệch chuẩn lũy thừa 4. Độ nhọn biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân phối so với phân phối chuẩn. Đô nhọn dương cho biết phân phối là nhọn tương đối, độ nhọn âm cho biết phân phối là phẳng tương đối.
-         Cấu trúc: = KURT(number1, number2,...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số. Ta cũng có thể dùng mảng đơn hay tham chiếu mảng làm đối số cho hàm.
-         Lưu ý: Nếu có ít hơn 4 điểm số liệu, hay nếu độ lệch chuẩn của mẫu bằng 0, KURT trả về giá trị lỗi #DIV/0!
14. Hàm LARGE
-         Công dụng: Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu. Có thể dùng hàm này để chọn lựa giá trị dựa theo vị trí tương đối của nó.
-         Cấu trúc: = LARGE(array, k)
o   array : Mảng hay dãy số liệu dùng để xác định giá trị lớn nhất thứ k
o   k : Vị trí (tính từ giá trị lớn nhất) trong mảng hay dãy số liệu.
-         Lưu ý:
o   Nếu array rỗng, LARGE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu k < 0 hay k lớn hơn số lượng các số có trong array, LARGE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Giả sử n là số lượng các số có trong array, thì LARGE(array, 1) trả về giá trị lớn nhất (MAX), và LARGE(array, n) sẽ trả về giá trị nhỏ nhất (MIN).
15. Hàm MAX
-         Công dụng: Trả về giá trị lớn nhất (maximum) của một tập hợp giá trị.
-         Cấu trúc: = MAX(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   Các đối số có thể là số, ô rỗng, giá trị logic, hoặc các chữ thể hiện số... Nhưng không bao gồm các đối số bị lỗi hoặc chữ không thể chuyển thành số, những đối số này sẽ gây ra lỗi.
o   Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được sử dụng. Những ô rỗng, giá trị logic, hay text, v.v... sẽ được bỏ qua, nếu muốn sử dụng cả những giá trị này, bạn có thể dùng hàm MAXA() với cú pháp tương đương.
o   Nếu không có đối số nào chứa số, MAX() sẽ trả về kết quả là zero (0).
16. Hàm MEDIAN()
-         Công dụng: Dùng để tính số trung vị của các số.
Số trung vị là số nằm giữa một tập hợp số; có nghĩa là 50% số trong tập hợp có giá trị lớn hơn số trung vị và 50% số còn lại nhỏ hơn số trung vị.
-         Cấu trúc: = MEDIAN(number1, number2, ...) với number1, number2, ... là một dãy, một mảng, một danh sách các giá trị... Có thể có từ 1 đến 255 giá trị
-         Lưu ý:
o   Các đối số phải là số, tên, mảng, hoặc tham chiếu đến các vùng có chứa số. Nếu đối số là mảng hoặc tham chiếu, Excel sẽ kiểm tra tất cả các số có trong đó.
o   Nếu đối số là mảng hoặc tham chiếu mà có chứa text, trị logic, ô rỗng... những giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, các ô chứa giá trị là zero (0) thì vẫn được tính.
o   Nếu có một số chẵn các đối số, MEDIAN() sẽ tính trung bình vị hai số nằm ở giữa.
17. Hàm MIN() và MINA()
-         Công dụng: Trả về giá trị nhỏ nhất (minimum) của một tập hợp giá trị.
-         Cấu trúc: = MIN(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   Các đối số có thể là số, ô rỗng, giá trị logic, hoặc các chữ thể hiện số... Nhưng không bao gồm các đối số bị lỗi hoặc chữ không thể chuyển thành số, những đối số này sẽ gây ra lỗi.
o   Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được sử dụng. Những ô rỗng, giá trị logic, hay text, v.v... sẽ được bỏ qua, nếu muốn sử dụng cả những giá trị này, bạn có thể dùng hàm MINA() với cú pháp tương đương.
o   Nếu không có đối số nào chứa số, MIN() sẽ trả về kết quả là zero (0).
18. Hàm MODE
-          Công dụng: Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng hoặc trong một dãy dữ liệu.
-         Cấu trúc: = MODE(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số . Ta có thể dùng mảng đơn hoặc tham chiếu mảng làm đối số.
-         Lưu ý:
o   Nếu đối số là một mảng hay là một tham chiếu có chứa text, giá trị logic, ô rỗng, các giá trị lỗi, v.v... thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, các ô chứa giá trị là zero (0) thì vẫn được tính.
o   Trong trường hợp có nhiều số có số lần xuất hiện bằng nhau, thì MODE() sẽ lấy trả về số nào xuất hiện trước hết, tính từ number1 (từ trái sang phải).
o   Nếu các giá trị trong các đối số không có giá trị nào lập lại, MODE() sẽ báo lỗi #NA!
19. Hàm PERCENTILE
-         Công dụng: Tính phân vị thứ k của các giá trị trong một dãy (trả về nhóm tính theo phần trăm của các giá trị trong một dãy).
-         Cấu trúc: = PERCENTILE(array, k)
o   Array : Là mảng hay dãy dữ liệu định nghĩa vị trí tương đối.
o   k : Là giá trị phân vị trong khoảng 0 đến 1.
-         Lưu ý:
o   Nếu array rỗng hay chứa hơn 8191 điểm dữ liệu, PERCENTILE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu k không phải là số, PERCENTILE() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!
o   Nếu k < 0 hay k > 1, PERCENTILE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu k không phải là bội số của 1/(n-1), PERCENTILE() sẽ nội suy để xác định giá trị tại phân vị thứ k.
20. Hàm PERCENTRANK()
-         Công dụng: Trả về hạng của một trị trong một tập dữ liệu, là số phần trăm của tập dữ liệu đó, hay nói cách khác là xếp hạng một trị trong một tập dữ liệu theo phần trăm của nó trong tập dữ liệu. Hàm này có thể được dùng để tính vị trí tương đối của một trị trong tập dữ liệu.
-         Cấu trúc: = PERCENTRANK(array, x, significance)
o   Array : Là mảng hay dãy dữ liệu định nghĩa vị trí tương đối.
o   k : Là giá trị muốn xếp hạng theo phần trăm.
o   Significance : Là một giá trị định nghĩa số ký số có nghĩa (ở phần thập phân) cho số phần trăm được trả về. Nếu bỏ qua, PERCENTRANK() dùng giá trị mặc định là 3 ký số.
-         Lưu ý:
o   Nếu array rỗng, PERCENTRANK() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu significance < 1, PERCENTRANK() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu x không khớp với một trong các trị trong array, PERCENTRANK() sẽ nội suy để trả về hạng đúng của số phần trăm.
21. Hàm PERMUT
-         Công dụng: Trả về số hoán vị có thể có được của một tập hợp các đối tượng. Hoán vị có nghĩa là đảo lộn vị trí các đối tượng. Một hoán vị là một tập con với số lượng các đối tượng trong mỗi tập con này đã được cho trước. Hàm này thường được dùng trong các phép tính xác suất kiểu xổ số.
-         Cấu trúc: = PERMUT(number, number_chosen)
o   Number là tổng số lượng các đối tượng
o   Number_chosen là số các đối tượng trong mỗi hoán vị
-         Lưu ý:
o   Number number_chosen là số nguyên
o   Các đối số sẽ bị cắt bỏ phần thập phân (nếu có) để trở thành số nguyên.
o   Nếu các đối số không phải là số, PERMUT() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!
o   Nếu number ≤ 0 hay number_chosen < 0, PERMUT() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   PERMUT() tính toán theo công thức sau đây:
22. Hàm QUARTILE
-         Công dụng: Tính điểm tứ phân vị của một tập dữ liệu (hay là trả về số tứ phân). Hàm này thường được dùng trong bán hàng và khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm.
-         Cấu trúc: = QUARTILE(array, quart)
o   Array : Là mảng hay dãy ô gồm các trị số để tính điểm tứ phân vị.
o   Quart : Là một số, cho biết điểm tứ phân vị nào được trả về:
§  = 0 : Giá trị nhỏ nhất (kết quả trả về tương đương với kết quả của hàm MIN)
§  = 1 : Điểm tứ phân vị thứ nhất (phân vị thứ 25).
§  = 2 : Điểm tứ phân vị thứ hai, là điểm trung bình (phân vị thứ 50; kết quả trả về tương đương với kết quả của hàm MEDIAN)
§  = 3 : Điểm tứ phân vị thứ ba (phân vị thứ 75)
§  = 4 : Giá trị lớn nhất (kết quả trả về tương đương với kết quả của hàm MAX)
-         Lưu ý:
o   Nếu array rỗng, QUARTILE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu quart không nguyên, phần lẻ thập phân sẽ bị cắt bỏ.
o   Nếu quart < 0 hay quart > 4, QUARTILE() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
23. Hàm RANK
-         Công dụng: Trả về thứ hạng của một trị trong một tập dữ liệu, là độ lớn của trị này so với các trị khác trong danh sách. Với một danh sách đã sắp xếp, thứ hạng của một số chính là vị trí của số đó trong danh sách. Hàm này thường được dùng để xếp vị thứ cho học sinh dựa vào bảng điểm trung bình.
-         Cấu trúc: = RANK(number, ref, order)
o   Number : Là số muốn tìm thứ hạng của nó.
o   Ref : Là mảng, là tham chiếu hay là danh sách các số. Các giá trị không phải là số trong ref sẽ được bỏ qua.
o   Order : Là một trị logic (0 hay 1) cho biết cách thức sắp xếp các số hạng trong ref.
§  Nếu order là 0 hoặc bỏ qua, Excel sẽ tính thứ hạng các số như thể danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự giảm dần (từ lớn tới nhỏ)
§  Nếu order là 1, Excel sẽ tính thứ hạng các số như thể danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ nhỏ tới lớn)
-         Lưu ý:
o   RANK() sắp xếp các số giống nhau với cùng một thứ hạng. Tuy nhiên, sự có mặt của những số giống nhau sẽ làm ảnh hưởng đến hạng của các số theo sau. Ví dụ, trong danh sách các số nguyên, nếu số 10 có hai lần và được xếp hạng 7, thì số 11 sẽ xếp hạng 9 (không có hạng 8).
o   Muốn RANK() sắp xếp các số giống nhau với nhưng không cùng một thứ hạng (thứ hạng sẽ chạy liên tục không mất số nào), dùng cú pháp sau đây (kết hợp hàm RANK với hàm COUNT và COUNTIF)
§  Với danh sách xếp từ lớn đến nhỏ:
= RANK(number, ref) + COUNTIF(ref, number) - 1
§  Với danh sách xếp từ nhỏ đến lớn:
= COUNT(ref) - (RANK(number, ref) + COUNTIF(ref, number)) + 2
24. Hàm SKEW
-         Công dụng: Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó. Độ lệch (hay còn gọi là độ bất đối xứng) được tính bằng cách lấy moment thứ ba của trị trung bình chia cho độ lệch chuẩn lũy thừa 3. Độ lệch dương cho biết phân phối có phần đuôi mở rộng sang hướng các trị dương; độ lệch âm cho biết phân phối có phần đuôi mở rộng sang hướng các trị âm.
-         Cấu trúc: = SKEW(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 tới 255 đối số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hay tham chiếu đến các giá trị số.
-         Lưu ý:
o   Nếu đối số là một mảng hay là một tham chiếu có chứa text, giá trị logic, ô rỗng, các giá trị lỗi, v.v... thì các giá trị đó sẽ được bỏ qua; tuy nhiên, các ô chứa giá trị là zero (0) thì vẫn được tính.
o   Nếu có ít hơn 3 điểm dữ liệu, hay độ lệch chuẩn là zero (0), SKEW() trả về giá trị lỗi #DIV/0!
25. Hàm SMALL
-         Công dụng: Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số liệu. Có thể dùng hàm này để chọn lựa giá trị dựa theo vị trí tương đối của nó.
-         Cấu trúc: = SMALL(array, k)
o   array : Mảng hay dãy số liệu dùng để xác định giá trị nhỏ nhất thứ k
o   k : Vị trí (tính từ giá trị nhỏ nhất) trong mảng hay dãy số liệu.
-         Lưu ý:
o   Nếu array rỗng, SMALL() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Nếu k < 0 hay k lớn hơn số lượng các số có trong array, SMALL() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   Giả sử n là số lượng các số có trong array, thì SMALL(array, 1) trả về giá trị nhỏ nhất (MIN), và SMALL(array, n) sẽ trả về giá trị lớn nhất (MAX).
26. Hàm STDEV và STDEVA
-         Công dụng: Ước lượng độ lệch chuẩn dựa trên cơ sở các mẫu thử một tập hợp.
-         Cấu trúc: = STDEV(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   STDEV() giả định rằng các đối số của nó là mẫu của một tập hợp, do đó, nếu dữ liệu là toàn thể tập hợp, cần dùng hàm STDEVP() hoặc STDEVPA() để tính độ lệch chuẩn.
o   Trong hàm STDEV(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm STDEVA() với cú pháp tương đương.
27. Hàm STDEV và STDEVA
-         Công dụng: Ước lượng độ lệch chuẩn dựa trên cơ sở các mẫu thử một tập hợp.
-         Cấu trúc: = STDEV(number1, number2, ...) với number1, number2, … có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   STDEV() giả định rằng các đối số của nó là mẫu của một tập hợp, do đó, nếu dữ liệu là toàn thể tập hợp, cần dùng hàm STDEVP() hoặc STDEVPA() để tính độ lệch chuẩn.
o   Trong hàm STDEV(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm STDEVA() với cú pháp tương đương.
28. Hàm STDEVP và STDEVPA
-         Công dụng: Tính độ lệch chuẩn dựa trên toàn thể một tập hợp.
-         Cấu trúc: = STDEVP(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   STDEVP() giả định rằng các đối số của nó là toàn thể tập hợp, do đó, nếu dữ liệu chỉ là một số mẫu của tập hợp, ta dùng hàm STDEV() hoặc STDEVA() để tính độ lệch chuẩn.
o   Trong hàm STDEVP(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm STDEVPA() với cú pháp tương đương.
29. Hàm VAR và VARA
-         Công dụng: Trả về phương sai của một mẫu.
-         Cấu trúc: = VAR(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   VAR() giả định rằng các đối số của nó là mẫu của một tập hợp, do đó, nếu dữ liệu là toàn thể tập hợp, cần dùng hàm VARP() hoặc VARPA() để tính phương sai.
o   Trong hàm VAR(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm VARA() với cú pháp tương đương.
30. Hàm VARP và VARPA
-         Công dụng: Trả về phương sai dựa trên toàn thể một tập hợp.
-         Cấu trúc: = VARP(number1, number2, ...) với number1, number2, ... có thể có từ 1 đến 255 đối số
-         Lưu ý:
o   VARP() giả định rằng các đối số của nó là toàn thể tập hợp, do đó, nếu dữ liệu chỉ là một số mẫu của tập hợp, ta dùng hàm VAR() hoặc VARA() để tính phương sai.
o   Trong hàm VARP(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm VARPA() với cú pháp tương đương.
31. Hàm TRIMMEAN
-         Công dụng: Trả về trung bình phần trong của một tập dữ liệu. Trung bình phần trong là giá trị trung bình của một tập dữ liệu mà đã loại bớt một tỷ lệ phần trăm nào đó các giá trị tại hai biên.
-         Cấu trúc: = TRIMMEAN(array, percent, ...)
o   Array : Mảng hoặc dãy các giá trị để cắt bỏ bớt một tỷ lệ phần trăm phần biên và tính trung bình.
o   Percent : Tỷ lệ phần trăm phần biên sẽ bị loại ra khỏi việc tính toán. Ví dụ, nếu percent = 0.2 (20%), sẽ có 2 điểm dữ liệu được loại bỏ khỏi tập số liệu có 10 điểm dữ liệu (một ở đầu và một ở cuối).
-         Lưu ý:
o   Nếu percent < 0 hay percent > 1, TRIMMEAN() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!
o   TRIMMEAN() làm tròn số điểm dữ liệu xuống bội số gần nhất của 2. Nếu percent = 0.1, thì 10% của 30 điểm dữ liệu là 3 điểm, nhưng để cân đối, TRIMMEAN() chỉ loại bỏ một trị ở đầu và một trị ở cuối tập dữ liệu.
o   Nếu percent = 0, kết quả trả về của TRIMMEAN() giống như kết quả trả về của AVERAGE().


 IX.             Hàm dữ liệu (Database functions)
Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm dùng cho việc phân tích dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu. Những hàm này bắt đầu bằng chữ D.
Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database, field criteria; những đối số này là các tham chiếu đến các mảng trong bảng tính.
+ database : Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu. Một cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ liệu là các trường (field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên trường.
+ field : Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. field có thể được cho ở dạng text với tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép (như "Age", "Yield"...) hay là số đại diện cho vị trí của cột (1, 2, ...)
+ criteria : Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thể dùng bất cứ dãy nào cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm
1.      Hàm DAVERAGE
-         Công dụng: Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DAVERAGE(database, field, criteria)
2.      Hàm DCOUNT
-         Công dụng: Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Trong hàm DCOUNT, đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNT sẽ đếm tất cả các mẩu tin trong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DCOUNT(database, [field,] criteria)
3.      Hàm DCOUNTA
-         Công dụng: Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Trong hàm DCOUNTA, đối số field là tùy chọn. Nếu bỏ qua đối số này thì DCOUNTA sẽ đếm tất cả các mẩu tin trong cơ sở dữ liệu theo điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DCOUNTA(database, [field,] criteria)
4.      Hàm DGET
-         Công dụng: Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DGET(database, field, criteria)
-         Lưu ý:
o   Hàm trả về lỗi #NUM! bởi vì có nhiều hơn một mẩu tin thỏa điều kiện
o   Nếu không có mẩu tin nào thỏa điều kiện, hàm DGET() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!
o   Nếu có nhiều hơn một mẩu tin thỏa điều kiện, hàm DGET() sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!  
5.      Hàm DMAX
-         Công dụng: Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DMAX(database, field, criteria)
6.      Hàm DMIN
-         Công dụng: Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DMIN(database, field, criteria)
7.      Hàm DPRODUCT
-         Công dụng: Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DPRODUCT(database, field, criteria)
8.      Hàm DSTDEV
-         Công dụng: Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DSTDEV(database, field, criteria)
9.      Hàm DSTDEVP
-         Công dụng: Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DSTDEVP(database, field, criteria)
10. Hàm DSUM
-         Công dụng: Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DSUM(database, field, criteria)
11. Hàm DVAR
-         Công dụng: Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DVAR(database, [field,] criteria)
12. Hàm DVARP
-         Công dụng: Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
-         Cấu trúc: = DVARP(database, [field,] criteria)
13. Hàm GETPIVOTDATA
-         Công dụng: Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA() để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó. Để nhanh chóng nhập công thức GETPIVOTDATA(), bạn có thể gõ dấu = vào ô muốn nhận dữ liệu tổng kết, rồi nhấp vào ô chứa số liệu tổng kết của báo cáo PivotTable.
-         Cấu trúc: = GETPIVOTDATA(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...)
o   data_field : Tên trường chứa dữ liệu tổng kết của báo cáo PivotTable. Tên này phải được đặt trong một cặp dấu nháy kép.
o   pivot_data : Tham chiếu đến một ô, dãy ô, hoặc tên dãy ô bên trong một báo cáo PivotTable. Thông tin này được dùng để xác định báo cáo PivotTable nào chứa dữ liệu trả về.
o   field1, item1, field2, item2,... : Có thể có từ 1 đến 126 (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 14) cặp tên fielditem mô tả dữ liệu muốn trả về. Những cặp này có thể thuộc bất cứ loại nào. Nếu tên fielditem không là ngày tháng hoặc số liệu, cần phải đặt chúng trong cặp dấu nháy kép. Đối với loại báo cáo OLAP PivotTable, items có thể bao gồm đầy đủ đường dẫn lẫn tên của item. Một cặp fielditem của OLAP PivotTable có thể như sau:
"[Product]","[Product].[All Products].[Foods].[Baked Goods]"
-         Lưu ý:
o   Các field hay item tính toán và các phép tính tự tạo có thể được đặt trong phép tính GETPIVOTDATA.
o   Nếu pivot_table là một dãy có chứa nhiều hơn 1 báo cáo PivotTable, dữ liệu trả về sẽ là từ báo cáo được tạo ra sau cùng.
o   Nếu đối số field và các đối số của item mô tả chỉ mỗi một ô, giá trị của ô đó sẽ được trả về mà không cần biết giá trị đó là chuỗi, là số, là lỗi, hay là một thứ gì đó...
o   Nếu item chứa ngày tháng, giá trị phải được biểu diễn dưới dạng một chuỗi số hoặc được thiết lập bằng cách dùng hàm DATE() để giá trị đó sẽ không biến đối khi bảng tính được mở ở một máy khác, có hệ thống định dạng ngày tháng khác với nơi tạo ra nó. Ví dụ, một item tham chiếu tới ngày 5 tháng 3 năm 1999 có thể được nhập là 36224 hay DATE(1999, 3, 5). Thời gian có thể được nhập như một giá trị thập phân hoặc bằng cách dùng hàm TIME().
o   Nếu pivot_table không phải là một dãy có chứa báo cáo PivotTable, GETPIVOTDATA() sẽ trả về lỗi #REF!

o   Nếu các đối số miêu tả một field không thể thấy được, hoặc nếu chúng gồm một trường không hiển thị, GETPIVOTDATA() cũng sẽ trả về lỗi #REF! 
Nguồn: Sưu tầm.

0 comments :